Đề thi THPT Quốc gia Địa lí có đáp án
-
1298 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy điện nước ta thuộc ngành công nghiệp nào sau đây?
Câu 2:
Công nghiệp nước ta phân bố nhiều ở
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo?
Chọn D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo thuộc tỉnh Quảng Bình.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Cà Mau có ngành nào sau đây?
Câu 5:
Chọn D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, ta thấy sông Hậu đổ ra biển qua cửa Định An, Tranh Đề (Trần Đề).
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất trong các địa điểm sau đây?
Chọn D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy Hà Nội là địa điểm có nhiệt độ tháng VII cao nhất.
Câu 7:
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có biển?
Chọn A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, ta thấy điểm du lịch Mũi Né có biển. Các điểm du lịch Cát Tiên, Bù Gia Mập và Yok Đôn thuộc vườn quốc gia (du lịch sinh thái).
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta nằm xa nhất về phía Bắc?
Chọn C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, ta thấy tỉnh Hà Giang của nước ta năm xa nhất về phía bắc.
Câu 11:
Câu 12:
Chọn B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy đường số 19 đi qua địa điểm An Khê.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đảo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có bôxit?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 (Đơn vị: Triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào sau đây có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
Chọn C
- Công thức: Tỉ lệ dân thành thị = Số dân thành thị / tổng số dân x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được tỉ lệ dân thành thị của các quốc gia là: Phi-lip-pin (46,9%), Cam-pu-chia (21,8%), In-đô-nê-xi-a (55,3%), Mi-an-ma (30,6%).
-> In-đô-nê-xi-a (55,3%) có tỉ lệ dân thành thị cao nhất.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu 17:
Chọn B
Giải thích: Các vùng đồng bằng, ven biển thường là nơi xảy ra lụt úng ở nước ta.
Câu 18:
Vấn đề cần quan tâm trong việc cải tạo đất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Chọn C
Giải thích: Vấn đề cần quan tâm trong việc cải tạo đất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là phát triển, tu bổ các công trình thủy lợi.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía bắc vịnh Dung Quất?
Chọn B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy vịnh Đà Nẵng nằm ở phía Bắc Dung Quất.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm sau đây?
Chọn A
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ta thấy trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm TP. Hồ Chí Minh có quy mô lớn nhất trong các trung tâm.
Câu 21:
Chọn B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ta thấy Thanh Hóa có số lượng bò nhiều hơn trâu, còn các tỉnh Điện Biên, Lai Châu và Lào Cai có số lượng bò ít hơn trâu.
Câu 22:
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A NĂM 2010 VÀ 2018
(Số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị nhập khẩu năm 2018 so với năm 2010 của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a?
Chọn A
Giải thích: Qua biểu đồ, rút ra một số nhận xét sau:
- Giá trị nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a đều tăng lên qua các năm -> C sai.
- In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a (61 so với 40 tỉ đô la Mỹ) -> A sai.
- Ma-lai-xi-a tăng gấp 1,53 lần In-đô-nê-xi-a -> B sai.
- In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn Ma-lai-xi-a (136,1 so với 122,1%) -> D đúng.
Câu 23:
Chọn A
Giải thích: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn của nước ta hiện nay là có tỉ trọng thành thị tăng, nông thôn giảm.
Câu 24:
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay
Chọn A
Giải thích: Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
Câu 25:
Chọn C
Giải thích: Vùng lãnh hải của biển nước ta là vùng tiếp giáp nội thủy và rộng 12 hải lí.
Câu 26:
Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay
Chọn A
Giải thích: Nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay là có nhiều đối tượng nuôi khác nhau (tôm, cua, cá, ốc,…).
Câu 27:
Các đô thị nước ta hiện nay
Chọn B
Giải thích: Các đô thị nước ta hiện nay có sức hút đối với các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 28:
Chọn B
Giải thích: Hướng phát triển của ngành bưu chính nước ta hiện nay là đẩy mạnh tin học hóa, cơ giới hóa.
Câu 29:
Chọn C
Giải thích: Hệ thống đảo của nước ta hầu hết là đảo lớn nằm xa bờ và đông dân (Cái Bầu, Côn Đảo, Phú Quốc,…).
Câu 30:
Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay
Chọn C
Giải thích: Cây công nghiệp hàng năm ở nước ta hiện nay được trồng theo hướng tập trung với các vùng trồng cây công nghiệp rộng lớn ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,…
Câu 31:
Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do
Chọn A
Giải thích: Hoạt động nội thương nước ta ngày càng chuyển biến tích cực chủ yếu do các hoạt động sản xuất trong nước ngày càng phát triển tạo ra nhiều mặt hàng đa dạng, nhiều mẫu mã, sản phẩm. Đồng thời, chất lượng cuộc sống, mức sống và thu nhập của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu tiêu dùng ngày càng đa dạng và lớn hơn trước.
Câu 32:
Cho biểu đồ về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn 2010 - 2019:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn B
Giải thích:
- Biểu đồ có dạng đường, đơn vị % -> Biểu đồ thể hiện nội dung: Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
- Lưu ý: Chuyển dịch cơ cấu -> Biểu đồ miền; Cơ cấu -> Biểu đồ tròn; Quy mô -> Biểu đồ tròn hoặc cột.
Câu 33:
Chọn A
Giải thích: Biện pháp chủ yếu ứng phó với hạn mặn trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là thay đổi cơ cấu sản xuất phù hợp với các điều kiện tự nhiên, khắc phục và hạn chế tác động từ hạn mặn. Đồng thời, đẩy mạnh phát triển các công trình thủy lợi (cung cấp nước, ngăn chặn mặn lấn sâu,…).
Câu 34:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là
Chọn B
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là nhằm mục đích đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, từ đó thúc đẩy sự phát triển của các kinh tế (nông, công nghiệp và đa dạng các ngành dịch vụ). Đồng thời, mở rộng giao lưu với các vùng khác và quan hệ giao lưu với các quốc gia trên thế giới.
Câu 35:
Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
Chọn A
Giải thích: Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao giá trị các sản phẩm nông nghiệp và tăng các sản phẩm hàng hóa.
Câu 36:
Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn C
Giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào trong sản xuất, đẩy mạnh phát triển các trang trại chăn nuôi với quy mô ngày càng lớn. Đồng thời, xây dựng các thương hiệu từ ngành chăn nuôi (thịt và các sản phẩm từ thịt, sữa,…), mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Câu 37:
Chọn A
Giải thích: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau, tác động của gió mùa (đặc biệt là gió mùa đông bắc làm nền nhiệt độ hạ thấp dưới 180C) và vị trí nằm cách xa vùng xích đạo nên nhận được lượng nhiệt thấp hơn vùng Xích đạo.Câu 38:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là
Chọn C
Giải thích: Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là vùng này có nền kinh tế phát triển, các hoạt động sản xuất phát triển. Đồng thời vùng này cũng có một số thế mạnh nhất định về tự nhiên, nguồn tài nguyên từ nông-thủy sản,…
Câu 39:
Chọn B
Giải thích: Biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả đánh bắt thủy sản xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là trang bị và đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại -> Tăng cường số ngày ra khơi, bảo quản hàng hóa, sản phẩm, đánh bắt được cá ở sâu,…
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Giải thích: Từ khóa “Chuyển dịch cơ cấu”, 4 mốc năm, 2 đối tượng khác nhau -> Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta 2010 - 2019.