Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
-
194 lượt thi
-
420 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Chọn đáp án B
Câu 8:
Chọn đáp án B
Câu 10:
Chọn đáp án A
Câu 14:
Chọn đáp án C
Câu 17:
Chọn đáp án A
Câu 18:
Chọn đáp án D
Câu 19:
Chọn đáp án C
Câu 20:
Chọn đáp án A
Câu 21:
Chọn đáp án D
Câu 22:
Chọn đáp án C
Câu 23:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án A
Câu 26:
Chọn đáp án A
Câu 27:
Chon đáp án B
Câu 29:
Chọn đáp án C
Câu 30:
Chọn đáp án D
Câu 36:
b) Mỗi năm vùng TD&MNBB có hai mùa gió chính là gió mùa Đông Bắc và gió Tây Nam.
Sai
Câu 37:
c) Khí hậu ở các dãy núi khu vực Tây Bắc của vùng TD&MNBB có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt nhất.
Đúng
Câu 38:
d) Các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới thuận lợi phát triển trong vùng TD&MNBB do ở đây có một mùa đông lạnh.
Sai
Câu 42:
d) Biểu đồ đường là thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng chè búp tươi theo bảng số liệu trên.
Đúng
Câu 45:
c) Đàn trâu ở TD&MNBB nhiều nhất cả nước chủ yếu do có khí hậu phù hợp và nguồn thức ăn phong phú.
Đúng
Câu 46:
d) Biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất để so sánh tỉ lệ đàn trâu của ĐBSH, TD&MNBB theo bảng số liệu trên.
Sai
Câu 47:
Biết năm 2021, vùng TD&MNBB có số dân khoảng 12,9 triệu người; tỉ lệ dân số thành thị còn thấp, chiếm khoảng 20,5 % tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 2,6
Câu 48:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRÂU CỦA VÙNG TD&MNBB GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
TD&MNBB |
1 391,2 |
1 332,4 |
1 293,9 |
1 245,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.649)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lượng trâu năm 2021 của vùng TD&MNBB so với năm 2018 (lấy năm 2018 = 100 %, đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 89,5
Câu 49:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA CẢ NƯỚC VÀ VÙNG TD&MNBB GIAI ĐOẠN 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm Vùng |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
Cả nước |
6 325,2 |
6 278,0 |
6 325,5 |
6 333,3 |
TD&MNBB |
1 163,4 |
1 179,6 |
1 204,6 |
1 213,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.651)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính tỉ trọng đàn bò của vùng TD&MNBB so với cả nước năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 19,2
Câu 50:
Biết năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng TD&MNBB là trên 5 866,7 nghìn người, tỉnh Bắc Giang là 960,2 nghìn người. Tính tỉ trọng lao động của tỉnh Bắc Giang so với tổng số lao động của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 16,4
Câu 51:
Biết năm 2018, sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng ở vùng TD&MNBB là 235,5 nghìn tấn, năm 2021 là 374,2 nghìn tấn. Tính sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 1,6
Câu 53:
Chọn đáp án A
Câu 56:
Chọn đáp án D
Câu 59:
Chọn đáp án C
Câu 60:
Chọn đáp án A
Câu 61:
Chọn đáp án A
Câu 62:
Chọn đáp án A
Câu 63:
Chọn đáp án B
Câu 65:
Chọn đáp án A
Câu 67:
Chọn đáp án B
Câu 69:
Chọn đáp án B
Câu 70:
Chọn đáp án D
Câu 71:
Chọn đáp án D
Câu 72:
Chọn đáp án C
Câu 73:
Chọn đáp án B
Câu 74:
Chọn đáp án C
Câu 75:
Chọn đáp án B
Câu 76:
Chọn đáp án D
Câu 77:
Chọn đáp án D
Câu 79:
Chọn đáp án A
Câu 81:
Chọn đáp án A
Câu 82:
b) Công nghiệp của vùng ĐBSH có lịch sử phát triển lâu đời, có Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn bậc nhất cả nước.
Đúng
Câu 83:
c) Trong những năm gần đây, vùng ĐBSH đẩy mạnh khai thác than nâu và khí tự nhiên để phát triển nhiệt điện.
Sai
Câu 84:
d) Khoáng sản kim loại ở vùng ĐBSH có trữ lượng lớn và có vai trò quan trọng nhất để phát triển công nghiệp của vùng.
Sai
Câu 85:
a) Vùng ĐBSH có khối lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
Đúng
Câu 86:
b) Mạng lưới giao thông của vùng ĐBSH phát triển khá toàn diện, gồm đủ các loại hình: đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ nội địa và đường biển.
Sai
Câu 87:
c) Loại hình đường thuỷ nội địa có khối lượng hàng hoá vận chuyển lớn nhất vùng ĐBSH.
Sai
Câu 88:
d) Vận tải đường hàng không của vùng có khối lượng hàng hoá vận chuyển nhỏ nhất.
Đúng
Câu 89:
a) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 – 2022 đều tăng liên tục.
Đúng
Câu 90:
b) Năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người của vùng ĐBSH tăng 33,6 triệu đồng so với năm 2018.
Đúng
Câu 91:
c) Vùng ĐBSH có tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương tăng chậm nhất và nhiều nhất.
Sai
Câu 92:
d) Biểu đồ hình tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người theo địa phương từ năm 2018 – 2022.
Sai
Câu 93:
a) Hà Nội có tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương cao nhất.
Đúng
Câu 94:
b) Từ năm 2015 – 2021, tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương đều tăng liên tục.
Đúng
Câu 95:
c) Quảng Ninh có tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương tăng 2,3 lần.
Sai
Câu 96:
d) Biểu đồ miền là thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội phân theo địa phương giai đoạn 2018 – 2021.
Sai
Câu 97:
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km. Tính mật độ dân số trung bình của vùng ĐBSH năm 2021 (đơn vị tính: km/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 1 089
Câu 98:
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 37,6 %. Tính dân số thành thị của vùng năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 8,7
Câu 99:
Biết năm 2021, vùng ĐBSH có dân số là 23,2 triệu người, lực lượng lao động đạt 11,4 triệu người. Tính tỉ lệ lực lượng lao động của vùng ĐBSH so với tổng số dẫn (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 49,1
Câu 100:
Biết năm 2022, vùng ĐBSH diện tích cây lương thực có hạt đạt 1 013,0 nghìn ha, sản lượng đạt 6 199 nghìn tấn. Tính năng suất cây lương thực của vùng ĐBSH năm 2022 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 61,2
Câu 101:
Đáp án: 264
Câu 103:
Chọn đáp án C
Câu 106:
Chọn đáp án A
Câu 107:
Chọn đáp án D
Câu 108:
Chọn đáp án A
Câu 109:
Chọn đáp án A
Câu 110:
Chọn đáp án B
Câu 111:
Chọn đáp án C
Câu 112:
Chọn đáp án A
Câu 113:
Chọn đáp án A
Câu 119:
Chọn đáp án A
Câu 123:
Chọn đáp án D
Câu 125:
Chọn đáp án B
Câu 128:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số |
10 129,8 |
10 487,9 |
10 999,7 |
11 152,6 |
Dân số nam |
5 018,5 |
5 206,7 |
5 478,7 |
5 557,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.80, 82; năm 2022, tr.109, 111)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện dân số trung bình theo giới tính của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án B
Câu 129:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA BẮC TRUNG BỘ
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số dân (nghìn người) |
10 129,8 |
10 487,9 |
10 999,7 |
11 152,6 |
– Dân thành thị (nghìn người) |
1 705,7 |
2 155,8 |
2 639,0 |
2 846,4 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) |
0,93 |
1,09 |
1,06 |
0,93 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.80, 86, 99; năm 2022, tr.109,115,128)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện dân số và tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án D
Câu 130:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA BẮC TRUNG BỘ
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn ha)
Các mùa vụ Năm |
Đông xuân |
Hè thu và thu đông |
Mùa |
2010 |
342,0 |
169,6 |
178,4 |
2021 |
350,4 |
178,4 |
145,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.459, 465, 468; năm 2022, tr.609, 614, 618)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ năm 2010 và năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án A
Câu 131:
Cho bảng số liệu:
NĂNG SUẤT LÚA ĐÔNG XUÂN MỘT SỐ TỈNH CỦA BẮC TRUNG BỘ
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: tạ/ha)
Năm Tỉnh |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Thanh Hoá |
59,9 |
63,0 |
64,4 |
66,8 |
Nghệ An |
61,8 |
62,1 |
66,5 |
68,7 |
Hà Tĩnh |
50,1 |
54,0 |
54,9 |
58,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.461; năm 2022, tr.610)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng năng suất lúa đông xuân một số tỉnh của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án C
Câu 151:
d) Thanh Hoá, Nghệ An và Quảng Bình là các tỉnh có sản lượng khai thác thuỷ sản lớn nhất.
Đúng
Câu 152:
Biết năm 2022, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích tự nhiên là 16 486,5 km, tổng số dân là 3 420,0 nghìn người. Tính mật độ dân số tỉnh Nghệ An năm 2022 (đơn vị tính: người/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 207
Câu 153:
Biết năm 2021, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn, số dân khoảng 11,2 triệu người. Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 353
Câu 154:
Biết năm 2021, số dân của Bắc Trung Bộ là 11 152,6 nghìn người, số dân thành thị là 2 846,4 nghìn người. Tính tỉ lệ dân thành thị Bắc Trung Bộ năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 26
Câu 155:
Chọn đáp án D
Câu 156:
Chọn đáp án C
Câu 157:
Chọn đáp án C
Câu 164:
Chọn đáp án C
Câu 166:
Chọn đáp án D
Câu 167:
Chọn đáp án C
Câu 168:
Chọn đáp án C
Câu 169:
Chọn đáp án A
Câu 170:
Chọn đáp án D
Câu 173:
Chọn đáp án C
Câu 176:
Chọn đáp án C
Câu 178:
Chọn đáp án C
Câu 181:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số |
8 845,1 |
9 182,8 |
9 343,5 |
9 432,3 |
Nam |
4 362,0 |
4 533,7 |
4 641,8 |
4 686,1 |
Nữ |
4 483,1 |
4 649,1 |
4 701,7 |
4 746,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.81, 83; năm 2022, tr.110, 112)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo giới tính của DHNTB giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án D
Câu 182:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA DHNTB GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn người)
Năm Dân số |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Tổng số |
8 845,1 |
9 182,8 |
9 343,5 |
9 432,3 |
Thành thị |
3 054,1 |
3 422,8 |
3 770,1 |
3 834,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.81, 87; năm 2022, tr.110, 116)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tổng dân số và dân số thành thị của DHNTB giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án D
Câu 183:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NUÔI TRỒNG CỦA DHNTB NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: tấn)
Tiêu chí Năm |
Tổng số |
Cá nuôi |
Tôm nuôi |
2010 |
77 850 |
15 815 |
51 964 |
2021 |
101 309 |
32 118 |
56 173 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.525, 527, 529; năm 2022, tr.691, 693, 695)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu thuỷ sản nuôi trồng phân theo đối tượng nuôi năm 2010 và năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án A
Câu 184:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA DHNTB
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Cây lương thực có hạt |
2010 |
2015 |
2021 |
2020 |
Diện tích (nghìn ha) |
602,3 |
517,9 |
590,5 |
549,6 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
3 171,8 |
3 420,0 |
3 342,2 |
3 288,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.447, 449; năm 2022, tr.596, 598).
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng cây lương thực có hạt của DHNTB, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án C
Câu 197:
a) Vùng biển DHNTB thuận lợi để phát triển cảng nước sâu và dịch vụ hàng hải.
Đúng
Câu 201:
d) Các khu bảo tồn biển hoạt động của vùng là Lý Sơn, Núi Chúa, Hòn Cau,...
Đúng
Câu 202:
Biết năm 2021, DHNTB có tổng diện tích tự nhiên là 44,6 nghìn km2, tổng số dân là 9 432,3 nghìn người. Tính mật độ dân số DHNTB năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 211
Câu 203:
Biết năm 2021, sản lượng khai thác cá biển cả nước đạt 2 923,6 nghìn tấn, trong đó DHNTB đạt 967,3 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển của DHNTB năm 2021 so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 33,1
Câu 204:
Biết năm 2022, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của DHNTB là 30 375 chiếc, sản lượng cá biển khai thác là 646,1 nghìn tấn. Tính sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của DHNTB năm 2022 (đơn vị tính: tấn/chiếc, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 21,3
Câu 208:
Chọn đáp án C
Câu 210:
Chọn đáp án D
Câu 211:
Chọn đáp án C
Câu 212:
Chọn đáp án C
Câu 213:
Chọn đáp án D
Câu 214:
Chọn đáp án B
Câu 215:
Chọn đáp án A
Câu 216:
Chọn đáp án D
Câu 218:
Chọn đáp án D
Câu 219:
Chọn đáp án B
Câu 220:
Chọn đáp án C
Câu 221:
Chọn đáp án A
Câu 222:
Chọn đáp án B
Câu 223:
Chọn đáp án B
Câu 224:
Chọn đáp án A
Câu 225:
Chọn đáp án A
Câu 226:
Chọn đáp án D
Câu 227:
Chọn đáp án D
Câu 228:
Chọn đáp án D
Câu 229:
Chọn đáp án D
Câu 230:
Chọn đáp án C
Câu 232:
Chọn đáp án D
Câu 233:
Cho bảng số liệu:
SỐ TRANG TRẠI PHÂN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
CỦA VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2016 VÀ NĂM 2022 (Đơn vị: tấn)
Số trang trại Năm |
Tổng số |
Trong đó: |
||
Trang trại trồng trọt |
Trang trại chăn nuôi |
Trang trại khác |
||
2016 |
4 041 |
2885 |
1 108 |
48 |
2022 |
2 022 |
967 |
1 02 |
35 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.438; năm 2022, tr.538)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô và cơ cấu số trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động của vùng Tây Nguyên năm 2016 và năm 2022, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án A
Câu 234:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA TÂY NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Tiêu chí |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Diện tích rừng trồng (nghìn ha) |
19,0 |
9,8 |
11,9 |
19,0 |
Sản lượng gỗ khai thác (nghìn m3) |
416,5 |
456,6 |
712,0 |
753,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.503, 506; năm 2022, tr.670, 674).
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện diện tích rừng trồng và sản lượng gỗ khai thác của vùng Tây Nguyên giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án D
Câu 243:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
a) Tây Nguyên có vị trị chiến lược quan trọng với khu vực miền Trung.
Sai
Câu 244:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
b) Tây Nguyên có thế mạnh về cây công nghiệp, thuỷ điện, lâm nghiệp.
Đúng
Câu 245:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
c) Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, khôi phục và phát triển kinh tế rừng.
Đúng
Câu 246:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Vùng Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế – xã hội của cả nước, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống. Tây Nguyên có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng diện tích rừng cả nước. Đồng thời, Tây Nguyên là vùng sản xuất và xuất khẩu lớn sản phẩm cây công nghiệp, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp thuỷ điện. Bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn gắn với bảo vệ tài nguyên nước. Nâng cao hiệu quả các diện tích cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,...), hình thành các chuỗi liên kết trong sản xuất, chế biến, bảo quản và phân phối, xây dựng thương hiệu sản phẩm trên thị trường quốc tế. Hình thành vùng sản xuất hàng hóa nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Chú trọng khôi phục và phát triển kinh tế rừng. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo, phát triển bền vững ngành công nghiệp alumin và nhôm.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.506)
d) Phát triển nông nghiệp hàng hoá nhằm đảm bảo nhu cầu thị trường nội địa, hạn chế xuất khẩu.
Sai
Câu 247:
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
a) Những cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của Tây Nguyên là: cà phê, hồ tiêu, cao su, điều.
Đúng
Câu 248:
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
b) Trong giai đoạn 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu tăng nhiều nhất, diện tích điều tăng ít nhất.
Sai
Câu 249:
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
c) Du lịch của Tây Nguyên đang phát triển mạnh và phân bố rộng khắp.
Sai
Câu 250:
Đọc thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau:
“Tây Nguyên đang phát huy thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Thời kì 2011 – 2020, diện tích hồ tiêu của vùng đã tăng thêm 64,8 nghìn ha, cao su tăng thêm 44,9 nghìn ha và cà phê tăng thêm 130 nghìn ha; trong khi đó, diện tích điều giảm 4,4 nghìn ha. Nhìn chung, rừng của vùng Tây Nguyên đóng vai trò quan trọng về sinh thái đối với khu vực miền Trung và cả nước; trong khi đó, kinh tế lâm nghiệp còn hạn chế do sức ép từ sự phát triển các cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn. Ngành sản xuất năng lượng tuy đóng vai trò khá quan trọng đối với kinh tế vùng, nhưng đến năm 2020, vùng Tây Nguyên chỉ chiếm tỉ trọng khoảng 6 % trong ngành sản xuất và phân phối điện của cả nước. Ngành du lịch phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mới tập trung tại một số điểm đến nổi bật”.
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2022, tr.168, 169)
d) Tây Nguyên chiếm tỉ trọng nhỏ trong sản xuất và phân phối điện cả nước.
Đúng
Câu 251:
Biết năm 2022, vùng Tây Nguyên có tổng diện tích tự nhiên là 54,5 nghìn km2, tổng số dân là 6 092,4 nghìn người. Tính mật độ dân số vùng Tây Nguyên năm 2022 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 112
Câu 252:
Biết năm 2021, diện tích trồng cây cà phê toàn vùng Tây Nguyên là 657,4 nghìn ha, sản lượng đạt 1 748,2 nghìn tấn. Tính năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 27
Câu 253:
Biết năm 2021, sản lượng cà phê của cả nước khoảng 1 838,0 nghìn tấn, trong đó các vùng khác đạt 89,8 nghìn tấn (trừ Tây Nguyên). Tính tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 95,1
Câu 254:
Chọn đáp án A
Câu 255:
Chọn đáp án B
Câu 256:
Chọn đáp án A
Câu 258:
Chọn đáp án A
Câu 259:
Chọn đáp án A
Câu 260:
Chọn đáp án B
Câu 261:
Chọn đáp án D
Câu 265:
Chọn đáp án D
Câu 266:
Chọn đáp án B
Câu 267:
Chọn đáp án A
Câu 268:
Chọn đáp án C
Câu 269:
Chọn đáp án B
Câu 274:
Chọn đáp án C
Câu 276:
Chọn đáp án D
Câu 277:
Chọn đáp án B
Câu 279:
Chọn đáp án C
Câu 280:
Chọn đáp án C
Câu 281:
Chọn đáp án C
Câu 282:
Chọn đáp án A
Câu 283:
Chọn đáp án A
Câu 284:
Chọn đáp án C
Câu 285:
Chọn đáp án B
Câu 286:
Chọn đáp án A
Câu 288:
Chọn đáp án C
Câu 289:
Chọn đáp án C
Câu 291:
Chọn đáp án D
Câu 292:
Chọn đáp án D
Câu 293:
Chọn đáp án B
Câu 294:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
a) Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ không gặp khó khăn trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả.
Sai
Câu 295:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
b) Hiện nay, vùng Đông Nam Bộ có diện tích trồng cây công nghiệp lâu lăm lớn nhất cả nước.
Đúng
Câu 296:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
c) Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An là hai hồ thuỷ lợi và thuỷ điện có vai trò rất quan trọng ở vùng Đông Nam Bộ.
Đúng
Câu 297:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Vùng Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên trong phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả. Địa hình tương đối bằng phẳng với đất đỏ ba-dan, đất xám phù sa cổ phân bố trên những diện tích lớn; khi cận cận xích đạo với nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn; nguồn nước tưới dồi dào từ hệ thống các sông lớn và hồ chứa;... Nhờ đó, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm và phát triển được nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao.
d) Đông Nam Bộ có nền nông nghiệp nhiệt đới cho năng suất cao là nhờ chủ yếu vào điều kiện tự nhiên.
Sai
Câu 298:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
a) Năm 2021, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ đứng thứ hai trong cả nước, sau vùng ĐBSH.
Đúng
Câu 299:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
b) Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ khá đa dạng.
Đúng
Câu 300:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
c) Thủ Dầu Một là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ.
Sai
Câu 301:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp hàng đầu của cả nước, giá trị sản xuất liên tục tăng qua các năm. Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng đạt 4 026, 2 nghìn tỉ đồng, chiếm trên 31 % so với cả nước. Cơ cấu công nghiệp của vùng bao gồm cả các ngành dựa vào lợi thế tài nguyên và lao động, các ngành công nghiệp mới và các ngành sử dụng công nghệ cao.
d) Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực chính để phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Sai
Câu 302:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
a) Năm 2021, vùng Đông Nam Bộ là vùng nhập siêu.
Đúng
Câu 303:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
b) Xuất khẩu chiếm 52,4 % tổng trị giá xuất nhập khẩu năm 2021 của vùng.
Sai
Câu 304:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
c) Cà phê, chè, lúa gạo là sản phẩm xuất khẩu chủ lực của vùng.
Sai
Câu 305:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
Hoạt động ngoại thương của Đông Nam Bộ rất phát triển. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của vùng 236,5 tỉ USD, chiếm 35,3 % của cả nước; trong đó trị giá xuất khẩu là 112,6 tỉ USD và trị giá nhập khẩu là 123,9 tỉ USD.
d) Vùng Đông Nam Bộ nhập khẩu chủ yếu để phục vụ quá trình sản xuất.
Đúng
Câu 306:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
a) Kon Tum là tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước.
Sai
Câu 307:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
b) Các tỉnh trồng nhiều cao su nhất cả nước đều thuộc vùng Đông Nam Bộ.
Đúng
Câu 308:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
c) Bình Phước và Tây Ninh chiếm tới 51,5 % diện tích cao su cả nước.
Sai
Câu 309:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Hiện cả nước có 29 tỉnh trồng cao su; trong đó, có 3 tỉnh có diện tích lớn nhất là Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương (3 tỉnh này chiếm 51,5 % diện tích cao su cả nước). Vùng trồng cao su lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ với 550 nghìn ha, chiếm 59 % diện tích cao su cả nước, trong đó Bình Phước là thủ phủ cao su cả nước với 246,6 nghìn ha, chiếm 26,5 % diện tích cao su cả nước, tiếp đến là vùng Tây Nguyên 226 nghìn ha, chiếm 24,2 % diện tích cao su cả nước, tập trung ở các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.”
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia
thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tr.104)
d) Đông Nam Bộ là thủ phủ của cây cao su.
Đúng
Câu 310:
Biết năm 2021, vùng Đông Nam Bộ có dân số là 18,3 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 23,6 nghìn km2. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 775
Câu 311:
Đáp án: 12,2
Câu 312:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM
CỦA TRẠM VŨNG TÀU NĂM 2022 (Đơn vị: °C)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Vũng Tàu |
26,5 |
27,4 |
28,1 |
28,8 |
29,0 |
29,3 |
28,0 |
27,8 |
27,8 |
27,4 |
27,4 |
26,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB Thống kê năm 2022, tr.58)
Căn cứ bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt trung bình năm của trạm Vũng Tàu (đơn vị tính: °C, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 2,8
Câu 313:
Biết năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của vùng Đông Nam Bộ là 518,3 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác 374,1 nghìn tấn. Tính tỉ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 27,8
Câu 318:
Chọn đáp án A
Câu 325:
Chọn đáp án D
Câu 329:
Chọn đáp án D
Câu 330:
Chọn đáp án A
Câu 334:
Chọn đáp án A
Câu 335:
Chọn đáp án C
Câu 336:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng |
Tổng số |
Trong đó: |
||
Trang trại |
Trang trại |
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản |
||
ĐBSH |
6 306 |
192 |
5 375 |
612 |
Đông Nam Bộ |
4 390 |
1 527 |
2 717 |
80 |
ĐBSCL |
5 556 |
2 867 |
845 |
1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
a) Vùng ĐBSCL có tổng số trang trại ít hơn ĐBSH.
Đúng
Câu 337:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng |
Tổng số |
Trong đó: |
||
Trang trại |
Trang trại |
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản |
||
ĐBSH |
6 306 |
192 |
5 375 |
612 |
Đông Nam Bộ |
4 390 |
1 527 |
2 717 |
80 |
ĐBSCL |
5 556 |
2 867 |
845 |
1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
c) Về số trang trại chăn nuôi, vùng ĐBSH gấp đôi vùng ĐBSCL.
Sai
Câu 338:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI NĂM 2021 CỦA MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: trang trại)
Vùng |
Tổng số |
Trong đó: |
||
Trang trại |
Trang trại |
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản |
||
ĐBSH |
6 306 |
192 |
5 375 |
612 |
Đông Nam Bộ |
4 390 |
1 527 |
2 717 |
80 |
ĐBSCL |
5 556 |
2 867 |
845 |
1 825 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
d) Trang trại chăn nuôi chiếm 15,2 % tổng số trang trại của vùng ĐBSCL.
Đúng
Câu 339:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
a) Tài nguyên du lịch của ĐBSCL rất phong phú.
Đúng
Câu 340:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
b) Du lịch sông nước miệt vườn là một đặc trưng của ĐBSCL.
Đúng
Câu 341:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
c) ĐBSCL là vùng phát triển du lịch mạnh nhất nước ta.
Sai
Câu 342:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Các sản phẩm du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long khá đa dạng và phong phủ. Tuy nhiên, dựa trên lợi thế so sánh của vùng, các loại hình du lịch chính của vùng bao gồm: du lịch sinh thái ở các sinh cảnh hệ sinh thái đất ngập nước điển hình, du lịch sông nước gắn với du lịch làng nghề, trải nghiệm cuộc sống người dân, du lịch văn hoá gắn với lễ hội tâm linh, du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo gắn với du lịch thể thao và du lịch gắn với cửa khẩu.”
(Nguồn: Phát triển du lịch xanh Đồng bằng sông Cửu Long, Tạp chí Môi trường, 16/12/2019)
d) Côn Đảo là điểm du lịch hấp dẫn nhất của vùng ĐBSCL.
Đúng
Câu 343:
Biết năm 2021, dân số vùng ĐBSCL khoảng 17,4 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 26,4 % tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng ĐBSCL năm 2021 (đơn vị tính: nghìn người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 4 594
Câu 344:
Biết năm 2021, sản lượng lúa gạo của vùng ĐBSCL là 24,3 triệu tấn, diện tích gieo trồng lúa gạo là 3,9 triệu ha. Tính năng suất lúa gạo của vùng ĐBSCL (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 64
Câu 345:
Biết trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Cà Mau và Sóc Trăng đo được là 1,8 cm. Tính khoảng cách trong thực tế giữa hai địa điểm (đơn vị tính: km, làm tròn kết quả 1 hàng đơn vị)
Đáp án: 108
Câu 346:
Chọn đáp án B
Câu 348:
Chọn đáp án B
Câu 350:
Chọn đáp án D
Câu 358:
Chọn đáp án C
Câu 359:
Chọn đáp án C
Câu 360:
Chọn đáp án C
Câu 362:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
a) Các vùng KTTĐ tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.
Đúng
Câu 363:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
b) Các vùng KTTĐ làm nền tảng quan trọng thúc đẩy kinh tế cả nước.
Đúng
Câu 364:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
c) Các vùng KTTĐ có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp.
Sai
Câu 365:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.”
(Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021)
d) Các vùng KTTĐ có lãnh thổ gồm các thành phố trực thuộc Trung ương.
Sai
Câu 366:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
a) Vùng KTTĐ Bắc Bộ chiếm tỉ trọng GRDP lớn thứ hai cả nước.
Đúng
Câu 367:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
b) Vùng KTTĐ phía Nam có quy mô GRDP lớn thứ hai cả nước.
Sai
Câu 368:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
c) Vùng KTTĐ Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng chủ yếu do thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Đúng
Câu 369:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.”
d) Vùng KTTĐ phía Nam có số dự án đầu tư nước ngoài cao nhất chủ yếu do nguồn lao động đông và có trình độ cao.
Sai
Câu 370:
Biết năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL năm 2021 thấp hơn của vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 72,8
Câu 371:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ QUY MÔ GRDP CÁC VÙNG KTTĐ CỦA NƯỚC TA NĂM 2021
Vùng KTTĐ |
Số dân (triệu người) |
GRDP (nghìn tỉ đồng) |
Bắc Bộ |
17,6 |
2 249,2 |
Miền Trung |
6,6 |
449,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 vùng KTTĐ Bắc Bộ có GRDP/người cao hơn vùng KTTĐ miền Trung bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 60
Câu 372:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CÁC VÙNG KTTĐ CỦA NƯỚC TA NĂM 2021
Vùng KTTĐ |
Số dân (triệu người) |
Diện tích (nghìn km2) |
Bắc Bộ |
17,6 |
15,7 |
Phía Nam |
21,8 |
30,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Căn cứ bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 vùng KTTĐ Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu người/km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 409
Câu 376:
Chọn đáp án D
Câu 378:
Chọn đáp án A
Câu 380:
Chọn đáp án A
Câu 381:
Chọn đáp án C
Câu 382:
Chọn đáp án B
Câu 383:
Chọn đáp án C
Câu 384:
Chọn đáp án D
Câu 385:
Chọn đáp án D
Câu 386:
Chọn đáp án D
Câu 389:
Chọn đáp án C
Câu 392:
Chọn đáp án B
Câu 394:
Chọn đáp án D
Câu 396:
Chọn đáp án A
Câu 397:
Chọn đáp án A
Câu 398:
Chọn đáp án B
Câu 399:
Chọn đáp án A
Câu 400:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG KHÍ TỰ NHIÊN VÀ MUỐI BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm Sản lượng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
Khí tự nhiên (triệu m3) |
9 402 |
10 660 |
9 160 |
7 460 |
Muối biển (nghìn tấn) |
975,3 |
1 061,0 |
1 134,6 |
1 208,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.217; năm 2022, tr.324)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện sản lượng khí tự nhiên và muối biển của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án B
Câu 401:
Cho bảng số liệu:
SỐ TÀU KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CÓ CÔNG SUẤT TỪ 90CV TRỞ LÊN
MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: chiếc)
Năm Các vùng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
ĐBSH |
896 |
1 331 |
2 668 |
2 746 |
BTB&DHMT |
8 491 |
16 068 |
20 119 |
20 092 |
ĐBSCL |
7 735 |
8 663 |
9 534 |
9 479 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.514; năm 2022 tr.678)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số tàu khai thác thuỷ sản biển có công suất từ 90 CV trở lên một số vùng của nước ta giai đoạn 2010 – 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án C
Câu 402:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÁ BIỂN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng Năm |
ĐBSH |
BTB&DHMT |
Đông Nam Bộ |
ĐBSCL |
2010 |
113,8 |
693,8 |
227,6 |
627,5 |
2021 |
210,8 |
1 355,3 |
298,5 |
1 059,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.522; năm 2022, tr.688)
Căn cứ bảng số liệu trên, để thể quy mô và cơ cấu sản lượng cá biển khai thác phân theo vùng của nước ta năm 2010 và năm 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn đáp án A
Câu 403:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
2 273,9 |
2 998,1 |
3 700,3 |
3 745,1 |
|
Trong đó: |
– Cá biển |
1 664,8 |
2 235,1 |
2 884,3 |
2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác |
609,1 |
763,0 |
816,0 |
821,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
a) Sản lượng khai thác thuỷ sản biển có xu hướng tăng đều.
Đúng
Câu 404:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
2 273,9 |
2 998,1 |
3 700,3 |
3 745,1 |
|
Trong đó: |
– Cá biển |
1 664,8 |
2 235,1 |
2 884,3 |
2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác |
609,1 |
763,0 |
816,0 |
821,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
b) Các loài thuỷ sản khác có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Sai
Câu 405:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
2 273,9 |
2 998,1 |
3 700,3 |
3 745,1 |
|
Trong đó: |
– Cá biển |
1 664,8 |
2 235,1 |
2 884,3 |
2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác |
609,1 |
763,0 |
816,0 |
821,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
c) Sản lượng cá biển luôn chiếm trên 70 % tổng sản lượng.
Đúng
Câu 406:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng khai thác |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
2 273,9 |
2 998,1 |
3 700,3 |
3 745,1 |
|
Trong đó: |
– Cá biển |
1 664,8 |
2 235,1 |
2 884,3 |
2 923,6 |
– Các loại thuỷ sản khác |
609,1 |
763,0 |
816,0 |
821,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.685)
d) Tỉ trọng cá biển trong tổng sản lượng tăng không liên tục.
Sai
Câu 407:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
124,9 |
253,9 |
357,8 |
371,9 |
|
Trong đó: |
– Cá |
9,4 |
10,8 |
19,2 |
18,6 |
– Tôm |
1,1 |
2,0 |
3,9 |
3,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
Đúng
Câu 408:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
124,9 |
253,9 |
357,8 |
371,9 |
|
Trong đó: |
– Cá |
9,4 |
10,8 |
19,2 |
18,6 |
– Tôm |
1,1 |
2,0 |
3,9 |
3,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
b) Sản lượng tôm nuôi tăng chậm hơn sản lượng cá nuôi.
Sai
Câu 409:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
124,9 |
253,9 |
357,8 |
371,9 |
|
Trong đó: |
– Cá |
9,4 |
10,8 |
19,2 |
18,6 |
– Tôm |
1,1 |
2,0 |
3,9 |
3,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
c) Sản lượng cá nuôi luôn luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Đúng
Câu 410:
Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN BIỂN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Sản lượng nuôi trồng |
2010 |
2015 |
2020 |
2021 |
|
Tổng số |
124,9 |
253,9 |
357,8 |
371,9 |
|
Trong đó: |
– Cá |
9,4 |
10,8 |
19,2 |
18,6 |
– Tôm |
1,1 |
2,0 |
3,9 |
3,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, tr.689)
d) Sản lượng cá nuôi và tôm nuôi tăng và tăng liên tục.
Sai
Câu 411:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
a) Tổng trữ lượng thuỷ sản giai đoạn 2016 – 2020 đạt gần 4 triệu tấn.
Đúng
Câu 412:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
b) Trữ lượng thuỷ sản tập trung chủ yếu ở ven bờ, chiếm hơn 70 %.
Sai
Câu 413:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
c) Vùng giữa biển Đông có trữ lượng lớn nhất, vịnh Bắc Bộ nhỏ nhất.
Sai
Câu 414:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng trữ lượng nguồn lợi thuỷ sản nước ta là 3,95 triệu tấn, tập trung chính ở vùng biển khơi với khoảng 2,813 triệu tấn, chiếm 71,2 % tổng trữ lượng trong toàn vùng biển. Xét theo vùng biển, ở vịnh Bắc Bộ đạt 627 nghìn tấn, ở Trung Bộ đạt 864 nghìn tấn, ở giữa Biển Đông đạt 940 nghìn tấn, ở Đông Nam Bộ đạt 985 nghìn tấn, và ở Tây Nam Bộ đạt 532 nghìn tấn. Tuy nhiên, nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm với nguyên nhân chủ yếu là do khai thác quá mức, đặc biệt là ở vùng biển ven bờ, các nguồn xả chất thải từ các hoạt động kinh tế – xã hội...”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2050, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tr.28)
d) Nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy giảm, nhất là ở các vùng ven bờ biển.
Đúng
Câu 415:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
a) Các đầm phá ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực miền Trung.
Đúng
Câu 416:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
b) Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có diện tích lớn nhất cả nước.
Đúng
Câu 417:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
c) Diện tích vùng biển Việt Nam chiếm hơn 1/3 diện tích Biển Đông.
Sai
Câu 418:
Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Biển Đông có diện tích khoảng 3,9 triệu km, có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ (khoảng 124,5 nghìn km) và vịnh Thái Lan (khoảng 293,0 nghìn km). Dọc ven bờ biển với 114 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển; 48 vũng vịnh có diện tích từ 50 km trở lên. Có 12 đầm phá từ Thừa Thiên Huế đến Ninh Thuận (trong đó hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai có quy mô lớn nhất Đông Nam Á). Diện tích vùng biển Việt Nam trên 1 triệu km, chủ yếu là các hải đảo ven bờ và hai quần đảo lớn ngoài khơi là Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.”
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo hiện trạng môi trường biển và hải đảo quốc gia
giai đoạn 2016 – 2020. Bộ Tài nguyên và Môi trường 2021, tr.3)
d) Các đảo, quần đảo Việt Nam tập trung chủ yếu ở ngoài khơi.
Sai
Câu 419:
Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331 345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3 260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km2/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Đáp án: 102
Câu 420:
Biết năm 2021, tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng của nước ta đạt 893,1 triệu tấn, trong đó thông qua cảng biển đạt 706,1 triệu tấn. Tính tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Đáp án: 79,1