Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông
Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
-
885 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra biển là
Đáp án: C
Giải thích: Các vùng biển nước ta bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Nguồn lợi sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
Câu 3:
Chim yến (loài chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở
Đáp án: C
Giải thích: Nam Trung Bộ có nhiều chim yến - tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu giá trị cao.
Câu 4:
Loại khoáng sản có giá trị cao và tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa nước ta là
Đáp án: D
Giải thích: Vùng thềm lục địa nước ta có tích tụ dầu, khí, với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và khai thác.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các bãi biển ở nước ta theo tứ tự từ Bắc vào Nam là
Đáp án: A
Giải thích: Đọc tên các bãi biển từ Bắc vào Nam, gồm: Cửa Lò, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực nào sau đây?
Đáp án: B
Giải thích:
B1. Nhận dạng kí hiệu cảng biển ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Kí hiệu cảng biển tập trung nhiều nhất ở khu vực duyên hải miền Trung.
=> các cảng biển của nước ta tập trung chủ yếu ở ven biển của khu vực Duyên hải miền Trung.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta có hệ thống sân bay nội địa?
Đáp án: D
Giải thích:
B1. Nhận dạng kí hiệu sân bay nội địa ở Atlat ĐLVN trang 3.
B2. Quần đảo có hệ thống sân bay nội địa là quần đảo Côn Sơn.
Câu 8:
Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
Đáp án: D
Giải thích: Các đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc => Đảo đông dân thuộc vùng biển nước ta là đảo Cồn Cỏ.
Câu 9:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
Đáp án: C
Giải thích: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là: cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 10:
Phát biểu nào không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
Đáp án: A
Giải thích: Các định hướng khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo:
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.
- Phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản; giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa.
=> Các phát biểu B, C, D đúng.
=> Phát biểu không đúng là: A. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
Câu 11:
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Đáp án: C
Giải thích: Các đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ giúp ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả nguồn lợi biển đảo => Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
Đáp án: D
Giải thích: Đặc điểm hoạt động du lịch biển:
- các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
- Nhiều vùng biển đảo mới được đưa vào khai thác.
- Có nhiều khu du lịch nổi tiếng Bắc, Trung, Nam (Hạ Long, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vũng Tàu...)
=> Các đáp án A, B, C đúng.
- Tài nguyên du lịch nước ta bao gồm cả du lịch biển và các cảnh quan đất liền (các di tích văn hóa lịch sử, thành phố) nổi tiếng như:Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, SaPa, Huế, Hội An…) cũng thu hút đông đảo lượt khách du lịch quốc tế.
=> Đáp án D không đúng.
Câu 13:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
Đáp án: C
Giải thích: Các điều kiện phát triển giao thông biển là:
- Nằn gần các tuyến hàng hải quốc tế trên biển Đông.
- Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu.
- Doc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
=> ý 2, 3, 4 đúng.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc là điều kiện phát triển giao thông đường sông, không phải là điều kiện phát triển giao thông biển => Sai.
Câu 14:
Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa có hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
Đáp án: A
Giải thích: Xác định từ khóa “phương hướng khai thác thủy sản bảo vệ thềm lục địa”
=> Khai thác thủy sản có hai hướng là ven bờ và xa bờ.
+ Hiện nay nguồn lợi thủy sản ven bờ giảm.
+ Để bảo vệ vùng thềm lục địa ở ngoài khơi và bảo vệ vùng biển rộng lớn thì cần đánh bắt xa bờ.
=> phương hướng khai thác hợp lí nhất là đánh bắt xa bờ.
Câu 15:
Các tài nguyên biển và hải đảo nước ta phải đươc khai thác tổng hợp vì
Đáp án: B
Giải thích: Khai thác tổng hợp vì:
- Tài nguyên biển nước ta đa dạng: có nhiều ngành (khai thác hải sản, du lịch biển, khoáng sản biển, vận tải biển).
- Môi trường biển – đảo đồng nhất, nhạy cảm, dễ bị tác động, nơi này ô nhiễm có thể dễ ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.
=> Cần khai thác tổng hợp để khai thác và sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn tài nguyên biển đảo, tránh gây ra các hiểm hỏa môi trường, gây tác động xấu qua lại giữa các ngành kinh tế biển.
Câu 16:
Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là
Đáp án: B
Giải thích: Loại tài nguyên mới khai thác gần đây nhưng có giá trị rất lớn trên vùng biển và thềm lục địa nước ta là dầu khí. Dầu khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam, mang lại nguồn hàng xuất khẩu có giá trị lớn.