IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 KNTT Chuyên đề 2: Phát triển vùng có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 KNTT Chuyên đề 2: Phát triển vùng có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Địa lí 12 KNTT Chuyên đề 2: Phát triển vùng có đáp án

  • 44 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vùng kinh tế nào sau đây không nằm trong danh sách 8 vùng kinh tế lớn giai đoạn 1986 - 2000?

Xem đáp án

Chọn D

Giai đoạn 1986 - 2000, nước ta được chia thành 8 vùng, không có cấp trung gian là tiểu vùng, trên nền 61 tỉnh, thành phố, bao gồm: vùng Đông Bắc, vùng Tây Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long -> Vùng Nam Bộ là vùng kinh tế không nằm trong danh sách 8 vùng kinh tế lớn giai đoạn 1986 – 2000.


Câu 2:

Các vùng nào sau đây bao gồm phần lớn các tỉnh ở phía Bắc nước ta?

Xem đáp án

Chọn A

- Các vùng kinh tế nằm trong vùng lãnh thổ phía Bắc là Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

- Các vùng kinh tế nằm trong vùng lãnh thổ phía Nam là Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

-> Các vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc bao gồm phần lớn các tỉnh ở phía Bắc nước ta.


Câu 3:

Trước năm 2008, tỉnh nào chưa sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội?

Xem đáp án

Chọn B

Tỉnh Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội vào năm 2008. Cụ thể, ngày 1 tháng 8 năm 2008, theo Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tỉnh Hà Tây chính thức sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội.


Câu 4:

Kết quả của Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai là

Xem đáp án

Chọn B

Trong thập niên 80 của thế kỉ XX, Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai. Kết quả là cả nước được phân chia thành 4 vùng kinh tế lớn, 7 tiểu vùng, trên nền 40 đơn vị hành chính tỉnh, thành phố. Bốn vùng kinh tế lớn là Vùng kinh tế lớn Bắc Bộ, Vùng kinh tế lớn Bắc Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Bộ.


Câu 5:

Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố?

Xem đáp án

Chọn C

Giai đoạn 1986 - 2000, nước ta được chia thành 8 vùng, không có cấp trung gian là tiểu vùng, trên nền 61 tỉnh, thành phố, bao gồm: vùng Đông Bắc, vùng Tây Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long -> Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có 61 tỉnh, thành phố.


Câu 6:

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Giai đoạn sau năm 2000, nước ta chia thành 6 vùng kinh tế gắn với 3 vùng kinh tế trọng điểm trên cơ sở sáp nhập vùng Đông Bắc và Tây Bắc thành vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; vùng Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ thành vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung trên nền của 64 tỉnh, thành phố (trước năm 2008, Hà Tây chưa sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội) -> Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc.


Câu 7:

Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố?

Xem đáp án

Chọn B

Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố, bao gồm có Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh.


Câu 8:

Vùng Đông Nam Bộ nổi bật với ngành công nghiệp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Vùng Đông Nam Bộ có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, đặc biệt là ở thềm lục địa phía Nam. Các mỏ dầu lớn như Bạch Hổ, Rạng Đông và Sư Tử Đen đều nằm trong khu vực này, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác dầu khí. Đồng thời, những thuận lợi về hạ tầng, công nghệ, vốn,… đã góp phần giúp ngành dầu khí trở thành một trong những ngành công nghiệp nổi bật ở vùng Đông Nam Bộ.


Câu 9:

Vùng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất cả nước về

Xem đáp án

Chọn C

Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước nhờ có sự thuận lợi về điều kiện tự nhiên (đất đai màu mỡ, khí hậu thích hợp), diện tích canh tác lớn, trình độ thâm canh, ứng dụng công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, nguồn vốn, thị trường,…


Câu 10:

Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Chọn B

Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển du lịch sinh thái vì vùng này có tài nguyên thiên nhiên phong phú và cảnh quan độc đáo như rừng ngập mặn, sông nước và vườn cây ăn trái. Ngoài ra, văn hóa miệt vườn đặc trưng và chợ nổi thu hút du khách. Phát triển du lịch sinh thái không chỉ tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương mà còn khuyến khích bảo vệ môi trường và duy trì tài nguyên thiên nhiên.


Câu 11:

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động thích ứng với

Xem đáp án

Chọn B

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu vì đây là khu vực chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ nước biển dâng, xâm nhập mặn và lũ lụt, đe dọa sản xuất nông nghiệp, thủy sản và đời sống của người dân. Chủ động thích ứng giúp bảo vệ môi trường, duy trì sinh kế và đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.


Câu 12:

Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

Xem đáp án

Chọn D

Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển bền vững công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, đặc sản; kinh tế cửa khẩu. Phát triển du lịch bền vững mang đặc trưng riêng của vùng (văn hoá dân tộc; hệ sinh thái núi cao, hang động,...).


Câu 13:

Vùng Đồng bằng sông Hồng có nền kinh tế phát triển như thế nào so với các vùng khác?

Xem đáp án

Chọn B

Vùng Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh, thành phố), đây là vùng có nền kinh tế phát triển, cơ cấu kinh tế tiến bộ, chỉ sau Đông Nam Bộ. Công nghiệp đa dạng, dịch vụ phát triển với đầy đủ các hoạt động và nông nghiệp phát triển lâu đời.


Câu 14:

Vùng Tây Nguyên hướng đến phát triển hành lang kinh tế cùng với mạng lưới đường bộ cao tốc kết nối với

Xem đáp án

Chọn A

Chiến lược phát triển hành lang kinh tế và mạng lưới đường bộ cao tốc của vùng Tây Nguyên nhằm mục tiêu nâng cao kết nối khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế và giao thương, và mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế. Kết nối với Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Lào và Cam-pu-chia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho di chuyển và thương mại mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và toàn diện của vùng Tây Nguyên.


Câu 15:

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng nào sau đây để kết nối với đường biển?

Xem đáp án

Chọn D

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng đường thủy nội địa để kết nối với đường biển nhằm tận dụng mạng lưới sông ngòi phong phú, giảm chi phí vận chuyển, tăng cường giao thương và nâng cao hiệu quả logistics. Điều này giúp thúc đẩy kinh tế, đặc biệt là xuất khẩu nông sản và thủy sản, đồng thời giảm tải cho giao thông đường bộ.


Câu 16:

Tỉnh, thành phố nào sau đây không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

Xem đáp án

Chọn A

Ngày 16 - 4 - 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông qua Quyết định số 492/QĐ-TTg, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang và tỉnh Cà Mau -> Tỉnh Long An không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 17:

Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

Xem đáp án

Chọn B

Ngày 16 - 4 - 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông qua Quyết định số 492/QĐ-TTg, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang và tỉnh Cà Mau.


Câu 18:

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực nào sau đây để tạo nên vùng động lực?

Xem đáp án

Chọn A

Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh để tạo nên vùng động lực do

- Hà Nội: Là thủ đô và trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước, đóng vai trò là cực tăng trưởng chính.

- Hải Phòng: Là thành phố cảng lớn nhất Việt Nam, trung tâm công nghiệp và dịch vụ logistics quan trọng, hỗ trợ xuất nhập khẩu và kết nối quốc tế.

- Quảng Ninh: Là khu vực phát triển mạnh về công nghiệp khai khoáng, du lịch biển và kinh tế hàng hải, tạo ra các cơ hội kinh tế đa dạng.

-> Sự tập trung phát triển vào Tam giác này giúp tăng cường liên kết kinh tế, thúc đẩy giao thương, cải thiện cơ sở hạ tầng và tạo động lực phát triển cho toàn bộ khu vực Bắc Bộ.


Câu 19:

Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi do

- Vị trí chiến lược: Khu vực ven biển này có vị trí thuận lợi để kết nối giao thương quốc tế qua các cảng biển lớn, tạo điều kiện phát triển kinh tế và thương mại.

- Tiềm năng du lịch: Khu vực này có nhiều danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp, và di sản văn hóa phong phú, thu hút du khách trong và ngoài nước, tạo điều kiện phát triển du lịch biển và sinh thái.

- Cơ sở hạ tầng: Các thành phố và tỉnh trong khu vực có cơ sở hạ tầng quan trọng như cảng biển, khu công nghiệp, và khu công nghệ cao, hỗ trợ sự phát triển công nghiệp và logistics.

- Tạo vùng động lực: Tập trung phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp, khoa học - công nghệ tại khu vực này giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo động lực cho toàn vùng và khu vực Tây Nguyên.

-> Việc tập trung vào khu vực ven biển này giúp tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng để phát triển toàn diện và bền vững.


Câu 20:

Thành phố nào sau đây là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Xem đáp án

Chọn B

Thành phố Đà Nẵng là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung do

- Vị trí chiến lược: Đà Nẵng có vị trí trung tâm trên bờ biển miền Trung, là điểm giao thương quan trọng giữa các tỉnh trong vùng và các khu vực khác của Việt Nam.

- Cơ sở hạ tầng phát triển: Thành phố có cảng biển lớn (Cảng Tiên Sa), sân bay quốc tế, và hạ tầng đô thị hiện đại, hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động kinh tế và giao thương.

- Kinh tế đa dạng: Đà Nẵng tập trung vào phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ và logistics, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng trưởng kinh tế.

- Kết nối khu vực: Là trung tâm liên kết quan trọng, Đà Nẵng thúc đẩy sự phát triển của các địa phương xung quanh và vùng Tây Nguyên, đồng thời tăng cường kết nối quốc tế.

-> Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và kết nối các khu vực trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.


Câu 21:

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung phát triển vào Tứ giác nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Vùng nằm trên các tuyến giao thông quan trọng, có nhiều cửa ngõ thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội trong cả nước, khu vực và quốc tế. Phát triển vùng tập trung vào Tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu, trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng lớn nhất; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Nam và kết nối quốc tế.


Câu 22:

Cực tăng trưởng lớn nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

Xem đáp án

Chọn D

Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng lớn nhất của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam vì đây là trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam với cơ sở hạ tầng hiện đại, vị trí địa lí chiến lược và khả năng thu hút đầu tư mạnh mẽ trong các lĩnh vực công nghệ cao và dịch vụ.


Câu 23:

Mục tiêu phát triển khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

Xem đáp án

Chọn B

Mục tiêu phát triển khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là đi đầu trong chuyển đổi mô hình tăng trưởng để thúc đẩy nền kinh tế số, nâng cao hiệu quả và cạnh tranh, và chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng dựa vào tài nguyên sang mô hình sáng tạo và công nghệ cao.


Câu 24:

Vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao ở nước ta tập trung chủ yếu ở

Xem đáp án

Chọn A

Vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ do

- Khí hậu và đất đai: Các vùng này có điều kiện khí hậu và đất đai thích hợp cho việc trồng cà phê, với nhiệt độ, độ cao và đất đỏ bazan phù hợp.

- Kinh nghiệm và cơ sở hạ tầng: Tây Nguyên là khu vực truyền thống trồng cà phê với kinh nghiệm lâu năm và cơ sở hạ tầng phát triển để ứng dụng công nghệ cao; Tây Bắc và Bắc Trung Bộ mới đưa vào thí điểm nhưng người dân ngày càng có kinh nghiệm chăm sóc.

- Chính sách hỗ trợ: Chính phủ và các tổ chức đã đầu tư vào công nghệ cao và cải tiến quy trình sản xuất cà phê tại các khu vực này.


Câu 25:

Các tỉnh nào sau đây ở nước ta, ứng dụng công nghệ cao vào cây chè nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Các tỉnh Thái Nguyên và Lâm Đồng ứng dụng công nghệ cao vào cây chè nhiều nhất do

- Điều kiện tự nhiên: Thái Nguyên và Lâm Đồng có khí hậu và đất đai thích hợp cho việc trồng chè, giúp cây chè phát triển tốt và cho chất lượng cao.

- Kinh nghiệm và truyền thống: Đây là những vùng có truyền thống trồng chè lâu đời và có kinh nghiệm trong việc ứng dụng công nghệ để nâng cao chất lượng và sản lượng chè.

- Đầu tư và hỗ trợ: Các tỉnh này đã nhận được đầu tư đáng kể vào công nghệ cao trong sản xuất chè, từ chính phủ và các tổ chức nghiên cứu, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất.


Câu 26:

Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định phạm vi lãnh thổ của vùng?

Xem đáp án

Chọn B

Vị trí địa lí có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định phạm vi lãnh thổ của vùng, khả năng phát triển kinh tế trong vùng và mở ra các mối liên kết bên ngoài.


Câu 27:

Cơ sở vật chất cho sự hình thành và khả năng phát triển chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của mỗi vùng được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là cơ sở vật chất cho sự hình thành và khả năng phát triển chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của mỗi vùng. Mỗi vùng có các lợi thế cạnh tranh khác nhau, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.


Câu 28:

Một trong những mục tiêu bảo vệ môi trường ở vùng Tây Nguyên là

Xem đáp án

Chọn D

Bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ đầu nguồn là một phần quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường của vùng Tây Nguyên. Những khu rừng này đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn sự đa dạng sinh học, duy trì chất lượng nước, và bảo vệ đất khỏi xói mòn. Bằng cách bảo vệ các khu rừng này, vùng Tây Nguyên không chỉ bảo tồn tài nguyên thiên nhiên mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực.


Câu 29:

Du lịch ở vùng Tây Nguyên kết hợp các loại hình du lịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Vùng Tây Nguyên kết hợp du lịch tự nhiên (cảnh quan, đa dạng sinh học, hoạt động ngoài trời) và du lịch văn hóa (các di sản văn hóa, lễ hội, kiến trúc làng bản, ẩm thực,…) để tận dụng cả hai yếu tố này, cung cấp cho du khách một trải nghiệm phong phú và đa dạng. Du lịch tự nhiên cho phép du khách khám phá vẻ đẹp thiên nhiên của vùng, trong khi du lịch văn hóa giúp họ hiểu rõ hơn về di sản văn hóa và truyền thống của các cộng đồng địa phương. Sự kết hợp này không chỉ làm phong phú thêm trải nghiệm của du khách mà còn hỗ trợ sự phát triển bền vững của ngành du lịch địa phương.


Câu 30:

Tại các tỉnh dọc tuyến hành lang Lào Cai - Hà Nội, mục tiêu chính trong phát triển công nghiệp là

Xem đáp án

Chọn C

Mục tiêu chính trong phát triển công nghiệp tại các tỉnh dọc tuyến hành lang Lào Cai - Hà Nội là phát triển công nghiệp lắp ráp linh kiện và công nghiệp hỗ trợ theo hướng hợp tác và khai thác thị trường Trung Quốc.


Bắt đầu thi ngay