Trắc nghiệm Địa lý 12 KNTT Bài 8: Đô thị hóa có đáp án
-
100 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
Chọn B
Năm 2021, Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có số lượng đô thị nhiều nhất (158 đô thị), tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (154 đô thị) và Đồng bằng sông Hồng (140 đô thị).
Câu 2:
Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
Chọn C
Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
Câu 3:
Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
Chọn A
Hà Nội là đô thị có diện tích lớn nhất nước ta hiện nay và không ngừng được mở rộng ra vùng ngoài thành. Hiện nay, Hà Nội có diện tích là 3 360 km2.
Câu 4:
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do
Chọn C
Quá trình đô thị hóa của nước ta diễn ra chậm với hàng nghìn năm mặc dù đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng vẫn ở mức thấp. Vì vậy, phần lớn dân cư ở nước ta vẫn chủ yếu sống ở các vùng nông thôn (chiếm khoảng 70% dân số).
Câu 5:
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
Chọn D
Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận.
Câu 6:
Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
Chọn C
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Câu 7:
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Đặc điểm của đô thị hóa nước ta là
- Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Mạng lưới đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng.
Câu 8:
Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
Chọn D
Để giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị tìm việc làm thì giải pháp chủ yếu và lâu dài nhất là xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở nông thôn từ đó sẽ tạo ra nhiều việc làm ở các khu vực nông thôn.
Câu 9:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Câu 10:
Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?
Chọn B
Vùng có số dân đô thị nhiều nhất nước ta là vùng Đông Nam Bộ với 12,2 triệu người (2021), vùng tiếp theo là Đồng bằng sông Hồng với 8,7 triệu người (2021).
Câu 11:
Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
Chọn C
Đối với sự phát triển kinh tế quá trình đô thị hóa góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế. Các đô thị đóng góp lớn vào GDP của vùng, hình thành các cực tăng trưởng kinh tế, thu hút các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 12:
Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
Chọn D
Thế kỉ III trước Công nguyên, nước ta hình thành đô thị đầu tiên là Thành Cổ Loa với chức năng hành chính là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc.
Câu 13:
Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?
Chọn C
Các thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Đồng Hới là thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Bình.
Câu 14:
Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
Chọn D
Đô thị hóa tự phát là sự di dân tự do, ồ ạt từ nông thôn ra thành thị -> quá trình di dân này thiếu quy hoạch khoa học, không có sự quản lý chặt chẽ của chính quyền địa phương -> Dân cư tập trung quá đông tại một địa điểm -> nảy sinh nhiều vấn đề về nhà ở, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường, mất trật tự xã hội.
Câu 15:
Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
Chọn B
Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định công nhận. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
Câu 16:
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp do
Chọn B
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp (khoảng 37% năm 2021) chủ yếu do quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra còn chậm, không gian đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu của người dân. Ngoài ra, còn do tâm lí người dân sống quen ở các khu vực nông thôn từ trước.
Câu 17:
Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây?
Chọn B
Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
Câu 18:
Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
Chọn D
Về sức ép của gia tăng dân số nhanh sẽ tác động đến kinh tế. Từ đó làm giảm GDP bình quân đầu người.
Câu 19:
Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
Chọn C
Thời gian qua, nước ta đã thực hiện chính sách Đổi mới nền kinh tế, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, các đô thị xuất hiện ngày càng nhiều và không gian đô thị ngày càng được mở rộng.
Câu 20:
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?
Chọn A
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã nảy sinh những hậu quả nghiêm trọng về môi trường, an ninh trật tự xã hội. Đặc biệt là các tệ nạn xã hội (mại dâm, thất nghiệp, ma túy,…) và ô nhiễm nặng nề về môi trường (nước, không khí,…) ở các đô thị.