Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
-
1660 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là
Đáp án: C
Giải thích: Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản, trong đó 45% thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu.
Câu 2:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là
Đáp án: B
Giải thích: Đầm phá là vùng nước ở cửa sông ven biển -> có môi trường nước lợ => Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ => Chọn B.
- Các ao hồ, sông ngòi, kênh rạch là môi trường nuôi trồng thủy sản nước ngọt => Loại đáp án A, C, D.
Câu 3:
Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án: B
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước.
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh).
B2. Xác định được:
- tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).
- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn).
=> Loại đáp án A, B, C.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp
B2. Xác định vị trí tỉnh Quảng Bình và tìm ra giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức từ trên 20 đến 30% (nền màu hồng nhạt nhất).
Câu 6:
Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là
Đáp án: B
Giải thích: Xác định từ khóa: ngư trường nằm ngoài khơi xa => Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 7:
Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là
Đáp án: C
Giải thích: Xác định từ khóa: thuận lợi về kinh tế - xã hội => Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường ngoài nước về thủy sản mở rộng.
- Đáp án A, B, D là những thuận lợi về điều kiện tự nhiên.
Câu 8:
Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
Đáp án: D
Giải thích: Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào => Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn => Nhận xét: Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu là không đúng.
Câu 9:
Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở
Đáp án: B
Giải thích: Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu 10:
Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là
Đáp án: B
Giải thích: Do khai thác quá mức kết hợp với nhiều hình thức khai thác trái phép (như nổ mìn,...), ô nhiễm môi trường biển đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm => Đây là khó khăn mà các địa phương vùng ven biển nước ta đang phải đối mặt.
Câu 11:
Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta
Đáp án: A
Giải thích: Đánh bắt xa bờ đòi hỏi phương tiện đánh bắt hiện đại, tàu thuyền công suất lớn để có thể đi xa và khai thác nguồn lợi ở vùng biển sâu.
- Tuy nhiên ở nước ta phương tiện đánh bắt còn thô sơ, cần chi phí đầu tư về vốn lớn để đổi mới phương tiện hiện đại
=> Khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bở ở nước ta là: Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
Câu 12:
Vùng nào sau đây vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản?
Đáp án: B
Giải thích: Vùng có thế mạnh cả về chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).
Câu 13:
Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là
Đáp án: B
Giải thích: Xác định từ khóa “thuận lợi cho nuôi trồng” => các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
Đáp án: C
Giải thích: Xét lần lượt các đáp án:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần => Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần => Sai.
- Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần.
- Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần
=> Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84)
=> Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng => Sai
- Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta => Sai
- Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. => Đúng
Câu 15:
Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
Đáp án: D
Giải thích: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ. Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém => Năng suất khai thác thấp.