Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 42 (có đáp án): Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông
-
1422 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra là
Đáp án: C
Giải thích: Các bộ phận của vùng biển nước ta thứ tự từ đất liền ra là nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 2:
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, vì
Đáp án: C
Giải thích: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, vì kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
Câu 3:
Điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Điểm đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta là: Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.
Câu 4:
Chim yến (loại chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở
Đáp án: C
Giải thích: Chim yến (loại chim cho yến sào là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao) tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ ở khu vực Nam Trung Bộ.
Câu 5:
Biển nước ta có nhiều đặc sản là
Đáp án: A
Giải thích: Biển nước ta có nhiều đặc sản là đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết.
Câu 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật của biển nước ta?
1) Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài.
2) Có nhiều loài sinh vật biển có giá trị kinh tế cao.
3) Có một số loài sinh vật biển quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt.
4) Ngoài nguồn lợi cá, tôm..., biển nước ta còn nhiều đặc sản khác.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 7:
Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là Cà Mau - Kiên Giang, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh; ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất muối ở nước ta?
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu không đúng với sản xuất muối ở nước ta là: Đồng bằng sông Cửu Long là nơi sản xuất muối lớn nhất ở nước ta.
Câu 9:
Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Điểm không đúng với tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta là: Dọc bờ biển Quảng Ninh có nhiều thuận lợi để sản xuất muối.
Câu 10:
Cát trắng để là nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê tập trung nhiều ở các đảo thuộc
Đáp án: D
Giải thích: Cát trắng để là nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê tập trung nhiều ở các đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà, Quảng Ninh.
Câu 11:
Ở vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là
Đáp án: D
Giải thích: Ở vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu là Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?
1) Có mạng lưới sông ngòi dày đặc với một số sông lớn.
2) Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
3) Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng cảng nước sâu.
4) Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 13:
Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là
Đáp án: A
Giải thích: Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 14:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển du lịch biển - đảo của nước ta?
1) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo.
2) Du lịch biển - đảo đang là loại hình thu hút nhiều nhất du khách.
3) Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
4) Phát triển du lịch biển - đảo chỉ tập trung ở miền Trung.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 15:
Đảo nào sau đây không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta?
Đáp án: D
Giải thích: Đảo Cồn Cỏ không được xếp vào các đảo đông dân của vùng biển nước ta.
Câu 16:
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
Đáp án: D
Giải thích: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.
Câu 17:
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
1) Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
2) Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
3) Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
4) Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 sai.
Câu 18:
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là
Đáp án: D
Giải thích: Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Câu 19:
Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?
Đáp án: A
Giải thích: Các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là: Vân Đồn, Cô Tô.
Câu 20:
Các huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Hải Phòng?
Đáp án: B
Giải thích: Các huyện đảo thuộc thành phố Hải Phòng là Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Câu 21:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Trị là Cồn Cỏ.
Câu 22:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Trị là Cồn Cỏ.
Câu 23:
Huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Đà Nẵng?
Đáp án: B
Giải thích: Huyện đảo thuộc thành phố Đà Nẵng là Hoàng Sa.
Câu 24:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ngãi là Lý Sơn.
Câu 25:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Khánh Hoà?
Đáp án: B
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Khánh Hoà là Trường Sa.
Câu 26:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận?
Đáp án: A
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Bình Thuận là Phú Quý.
Câu 27:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
Đáp án: B
Giải thích: Huyện đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là Côn Đảo.
Câu 28:
Các huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
Đáp án: D
Giải thích: Các huyện đảo thuộc tỉnh Kiên Giang là Kiên Hải, Phú Quốc.
Câu 29:
Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Đáp án: C
Giải thích: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố Đà Nẵng.
Câu 30:
Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?
Đáp án: D
Giải thích: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố Khánh Hoà.
Câu 31:
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 32:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân cần phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo?
1) Đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
2) Bảo vệ môi trường biển vốn không thể chia cắt được.
3) Bảo vệ môi trường đảo vốn rất nhạy cảm trước tác động của con người.
4) Kết hợp khai thác hải sản với bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước.
Đáp án: C
Giải thích: Ý 4 không đúng.
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
Đáp án: A
Giải thích: Phát biểu không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo là: Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
Câu 34:
Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là
Đáp án: C
Giải thích: Tác dụng của đánh bắt xa bờ về mặt kinh tế là giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thuỷ sản.
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta?
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta là: Phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ.
Câu 36:
Nghề muối phát triển mạnh nhất ở nơi nào sau đây của vùng biển nước ta?
Đáp án: B
Giải thích: Nghề muối phát triển mạnh nhất ở vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 37:
Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cho
Đáp án: B
Giải thích: Hiện nay, khí thiên nhiên ở nước ta chưa được sử dụng cho công nghiệp hoá dầu.
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay?
Đáp án: D
Giải thích: Phát biểu không đúng với hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay là: Nước ta đã làm chủ hoàn toàn việc thăm dò, không liên doanh với nước ngoài.
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
Đáp án: D
Giải thích: Phát biểu không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây là: Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
Câu 40:
Khu du lịch nào sau đây không thuộc khu du du lịch biển?
Đáp án: B
Giải thích: Khu du lịch không thuộc khu du du lịch biển là: Tràng An - Bái Đính.
Câu 41:
Khu du lịch biển Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn nằm ở các tỉnh nào sau đây?
Đáp án: A
Giải thích: Khu du lịch biển Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn nằm ở các tỉnh Quảng Ninh và Hải Phòng.
Câu 42:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
1) Hàng loạt cảng hàng hoá lớn đã được cải tạo, nâng cấp (Sài Gòn, Hải Phòng...).
2) Một số cảng nước sâu đã được xây dựng (Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất...).
3) Hàng loạt cảng nhỏ hơn đã xây dựng. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.
4) Các tuyến vận tải thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền.
Đáp án: D
Giải thích: Cả 4 ý đều đúng.
Câu 43:
Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là
Đáp án: B
Giải thích: Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là Đà Nẵng.
Câu 44:
Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là
Đáp án: C
Giải thích: Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là cảng Cái Lân.
Câu 45:
Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
Đáp án: D
Giải thích: Cảng nước không thuộc địa phận miền Trung là cảng Vũng Tàu.
Câu 46:
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
Đáp án: C
Giải thích: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 47:
Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa có ý nghĩa nào sau đây?
Đáp án: D
Giải thích: Việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa có ý nghĩa: Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta; Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta và là nhân tố tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.