Trắc nghiệm Địa lí 12 KNTT Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 12 KNTT Bài 32. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm có đáp án
-
54 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khoáng sản có trữ lượng lớn và nổi bật ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Chọn C
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá (chiếm 90% trữ lượng cả nước), than nâu, đá vôi, cao lanh,...
Câu 2:
Hiện nay, nước ra có bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm?
Chọn C
Hiện nay, nước ta đã có 4 vùng kinh tế trọng điểm, đó là: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam và vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3:
Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Chọn B
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
Câu 4:
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh
Chọn A
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua.
Câu 5:
Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GRDP của vùng?
Chọn C
Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GRDP của các vùng kinh tế trọng điểm năm 2021 là: Đồng bằng sông Cửu Long (40,9%), phía Nam (40,8%), miền Trung (41,3%) và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (43,8%).
Câu 6:
Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây được thành lập muộn nhất ở nước ta?
Chọn B
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).
Câu 7:
Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây mới được thành lập năm 2009?
Chọn D
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long là vùng kinh tế trọng điểm mới được thành lập năm 2009 gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau. Còn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (1997), miền Trung (1997) và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (1998).
Câu 8:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?
Chọn A
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định.
Câu 9:
Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Chọn B
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
Câu 10:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Chọn A
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
Câu 11:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh (thành phố) là
Chọn C
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định. Đến năm 2021, năm tỉnh, thành phố của vùng có diện tích khoảng 28 nghìn km2, số dân là 6,6 triệu người.
Câu 12:
Tỉnh nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Chọn D
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.
Câu 13:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là cửa ngõ ra biển của các tỉnh
Chọn D
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm ở vị trí trung gian và bản lề, có ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây; là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, các nước trong khu vực như Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
Câu 14:
Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
Chọn B
Đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Đà Nẵng.
Câu 15:
Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Chọn A
Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao.
Câu 16:
Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
Chọn C
Diện tích của các vùng kinh tế trọng điểm là:
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có 7 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 15 nghìn km2.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có 5 tỉnh và thành phố với diện tích khoảng 28 nghìn km2.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có 8 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 30 nghìn km2.
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có 4 tỉnh và thành phố với diện tích hơn 16 nghìn km2.
Câu 17:
Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?
Chọn B
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đều có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường.
Câu 18:
Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Chọn B
Thế mạnh nổi bật nhất của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
Câu 19:
Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
Chọn C
Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.
Câu 20:
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau vùng nào sau đây?
Chọn D
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hòa và chuyển dịch theo hướng hiện đại.
Câu 21:
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?
Chọn A
Ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Vân Đồn (Quảng Ninh),…
Câu 22:
Vùng tam giác phát triển kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Chọn C
Phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, tập trung vào Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, trong đó, Thủ đô Hà Nội là cực tăng trưởng; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Bắc và kết nối quốc tế.
Câu 23:
Tỉnh nào sau đây ở vùng Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Chọn C
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, bổ sung thêm tỉnh Bình Định.
Câu 24:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có cảng hàng không quốc tế nào sau đây?
Chọn C
Các cảng hàng không quốc tế ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Phú Bài (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Thành phố Đà Nẵng),… Ngoài ra, về cơ sở hạ tầng vùng này còn có mạng lưới giao thông vận tải được đầu tư phát triển, có các tuyến đường huyết mạch đi qua như quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam,...; cảng nước sâu như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định,...
Câu 25:
Nhóm ngành công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đóng góp lớn vào GRDP vùng và cả nước?
Chọn A
Trong cơ cấu ngành kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, công nghiệp và xây dựng phát triển mạnh, chiếm khoảng 30% GRDP của vùng, chủ yếu từ đóng góp của nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Chọn B
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có địa hình đồng bằng, trung du và đồi thấp với các loại đất chủ yếu là đất phù sa, đất feralit; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; mạng lưới sông ngòi dày đặc với hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 27:
Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
Chọn D
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đóng góp ngày càng lớn vào GDP của cả nước, đạt khoảng 26% (năm 2021). Ngành công nghiệp và xây dựng đóng vai trò chủ đạo, chiếm hơn 40% GRDP toàn vùng (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, một số ngành có tỉ trọng lớn nhờ khai thác hiệu quả các thế mạnh và các hoạt động dịch vụ đa dạng, có nhiều trung tâm thương mại quy mô lớn, phát triển mạnh nội thương và ngoại thương.
Câu 28:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Chọn C
Nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
Câu 29:
Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?
Chọn B
Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ của các đầu mối giao thông quan trọng về đường thủy, đường bộ, đường hàng không của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 30:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Chọn B
Nguồn lao động vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có số dân khá đông, có tinh thần cách mạng, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và trình độ lao động đang được nâng cao.