Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lý 12 KNTT Bài 6: Dân số Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Địa lý 12 KNTT Bài 6: Dân số Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Địa lý 12 KNTT Bài 6: Dân số Việt Nam có đáp án

  • 121 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, khu cộng nghiệp lớn,… thu hút lượng lớn người lao động đến đây làm việc, học tập và định cư -> Đây là khu vực có sự biến động về gia tăng dân số cơ học lớn nhất nước ta hiện nay.


Câu 2:

Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm

Xem đáp án

Chọn C

Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm GDP bình quân đầu người thấp (dân số đông, tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế phát triển chậm).


Câu 3:

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do

Xem đáp án

Chọn A

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do mức sống được nâng cao, chất lượng dinh dưỡng cải thiện, các dịch vụ ý tế phát triển,…


Câu 4:

Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?

Xem đáp án

Chọn D

Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc.


Câu 5:

Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

Xem đáp án

Chọn B

Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc.


Câu 6:

Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Dân số nước ta năm 2023 là 99,2 triệu người đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a (279,2 triệu người) và Phi-lip-pin (118,6 triệu người).


Câu 7:

Dân số nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.


Câu 8:

Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn C

Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hóa dân số.


Câu 9:

Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nhóm 0 - 4 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.


Câu 10:

Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước 84 người/km2, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta 1091 người/km2.


Câu 11:

Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của

Xem đáp án

Chọn C

Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con. Tuy nhiên, hiện nay mức sinh thay thế ở một số đô thị lớn (TP. Hồ Chí Minh,…) đang giảm mạnh nên nhà nước đang khuyến khích sinh đẻ nhằm đảm bảo duy trì vững chắc mức sinh thay thế.


Câu 12:

Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất?

Xem đáp án

Chọn A

Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước 84 người/km2, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta 1091 người/km2.


Câu 13:

Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

Xem đáp án

Chọn D

Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số người ở độ lao động (tuổi 15 - 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Trong thời kì có cơ cấu dân số vàng, cần có chính sách tận dụng để sử dụng nguồn lao động này để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.


Câu 14:

Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến

Xem đáp án

Chọn A

Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?

Xem đáp án

Chọn C

Đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng núi, vùng sâu vùng xa nên cuộc sống vô cùng khó khăn. Mặc dù cuộc sống ngày càng được nâng cao, cải thiện nhưng mức sống vẫn rất thấp -> Nhận xét: Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao là không đúng.


Câu 16:

Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta

Xem đáp án

Chọn D

Dân số đông và tăng nhanh -> Nhu cầu tiêu dùng nội địa ngày càng tăng -> Kích thích sản xuất công nghiệp, các loại hình dịch vụ từ đó thúc đẩy mở rộng thị trường tiêu thụ.


Câu 17:

Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là

Xem đáp án

Chọn B

Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.


Câu 18:

Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có

Xem đáp án

Chọn A

Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.


Câu 19:

Vùng kinh tế nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn C

Mật độ dân số trung bình nước ta khoảng 297 người/km2 (năm 2021). Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1 091 người/km2, Tây Nguyên thấp nhất với 111 người/km2 (năm 2021). Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua có sự thay đổi đáng kể, giúp thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá đất nước. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%.


Câu 20:

Đặc điểm nào sau đây của dân tộc Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là trở ngại trong việc phát triển kinh tế - xã hội?

Xem đáp án

Chọn D

Sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa của các dân tộc ở Việt Nam vừa là thế mạnh trong việc đa dạng bản sắc thu hút khách du lịch, phát triển các ngành dịch vụ. Đồng thời, đó cũng là khó khăn, trở ngại trong phát triển kinh tế, giáo dục và an ninh quốc phòng.


Bắt đầu thi ngay