IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 1: Phép cộng có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Phép cộng có đáp án

  • 2443 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 5689 + 45900 + 11000 = …........

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải qua trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn và hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn.

Nên

+    56894590011000    62589

Vậy số cần điền là: 62589.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 11750 + 26543 + 14950 = ……………

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải qua trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn và hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn.

Nên

+117502654314950    53243

Vậy số cần điền là: 53243.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 793557 + 6425 + 5472 = ……………

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải qua trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn ,hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn cộng với hàng trăm nghìn.

Nên

+793557     6425     5472  805454

Vậy số cần điền là: 805454.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống: 57996 + 2968 + 14955 = …………..

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải qua trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn và hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn.

Nên

+57996   296814955    75919

Vậy số cần điền là: 75919.


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

2496 + 5347 + 7054 + 4653 = (.. + 7054) + (5347 + .) = . + ..= ..

Xem đáp án

Thực hiện chuyển chỗ các số hạng thành từng đôi có tổng là số tròn nghìn.

Ta có:

2496 + 5347 + 7054 + 4653

= (2496 + 7054) + (5347 + 4653)

= 9550 + 10000

= 19550

Vậy các số cần điền lần lượt là: 2496; 4653; 9550; 10000; 19550.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15 = 45 × .. + 15 × .  =  +   =                       

Xem đáp án

Áp dụng phương pháp nhóm thừa số chung

a + a + a + a = a x (1 + 1 + 1 + 1) = a x 4.

Ta có:

45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15

= 45 x 4 + 15 x 4

= 180 + 60

= 240

Vậy số cần điền lần lượt là: 45; 4; 15; 4; 180; 60; 240.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tìm hiệu cũ của hai số, biết rằng nếu số lớn bớt đi 375 đơn vị và số bé thêm 125 đơn vị thì được hiệu mới là 2010.

Hiệu cũ của hai số là ………….

Xem đáp án

Nếu số lớn bớt 375 đơn vị thì hiệu giảm 375 đơn vị, nếu số bé thêm 125 đơn vị

thì hiệu bớt 125 đơn vị. Khi đó hiệu cũ sẽ giảm:

375 + 125 = 500 (đơn vị)

Vì hiệu cũ giảm 500 đơn vị được hiệu mới là 2010 nên hiệu cũ là:

2010 + 500 = 2510 (đơn vi)

Vậy số cần tìm là: 2510.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm số thích hợp điền vào phép tính sau: ** + ** = *97

Xem đáp án

Thay a, b, c, d và x vào phép tính trên ta được:

+    abcd    x97

Đây là bài toán cộng có 2 số hạng nên số nhớ lớn nhất là 1.

Vậy x = 1

Hàng chục: a + c + số nhớ = 19

Nên a = c = 9, số nhớ = 1

Hàng đơn vị: b + d = 17

Nên: b = 9, d = 8

Hoặc b = 8, d = 9

Ta có phép tính sau:

+    9899    197

Hoặc:

+    9998    197

Vậy các số cần tìm là: 98, 99.


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu ta cùng gấp lên (hay giảm đi) mỗi số hạng của nó 4 lần. Vậy tổng tăng lên (hay giảm đi) ………… lần.

Xem đáp án

Nếu cùng tăng lên (hay giảm đi) mỗi số hạng của một tổng 4 lần thì tổng cũng

tăng lên (hay giảm đi) 4 lần.

Vi dụ: 4 + 8 = 12

(4 x 4) + (8 x 4) = 16 + 32 = 48

(4 : 4) + (8 : 4) = 1 + 2 = 3

Vậy tổng tăng lên (hay giảm đi) là: 4 lần.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 855kg + 222kg = 1077. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có: 855kg + 222kg = 1077kg

Mà: 1077 ở đề bài thiếu tên đơn vị

Vậy ta chọn đáp án: B. "Sai"

Lưu ý : Kết quả phải viết kèm theo tên đơn vị


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 789256 + 266839 = 1056095. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có:

+   789256266839    1056095

Mà: 1056095 = 1056095

Vậy ta chọn đáp án: A. "Đúng"


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

9256 + 989 + 744 + 1 = (.. + 744) + (+ 1)  = .. + .   = .

Xem đáp án

Thực hiện chuyển chỗ các số hạng thành từng đôi có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn.

Ta có:

9256 + 989 + 744 + 1

= (9256 + 744) + (989 + 1)

= 10000 + 990

= 10990

Vậy các số cần điền lần lượt là: 9256; 989; 10000; 990; 10990. 


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

121 + 125 + 129 + 133 + 137 + 141 + 145 + 149 + 153 = ..

Xem đáp án

Thực hiện chuyển chỗ các số hạng thành từng đôi có tổng là số tròn trăm.

Ta có:

121 + 125 + 129 + 133 + 137 + 141 + 145 + 149 + 153

= (121 + 149) + (125 + 145) + (129 + 141) + (133 + 137) + 153

= 270 + 270 + 270 + 270 + 153

= 270 x 4 + 153

= 1080 + 153

= 1233

Vậy số cần điền là: 1233.


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: y – 415 – 238 = 855 

Xem đáp án

– Chuyển 238 và 415 sang bên phải dấu phẩy và đổi dấu của phép tính

– Tính vế phải trước

– Vị trí y cần tìm là số bị trừ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Bài làm

Ta có:

y – 415 – 238 = 855

y – 415 = 855 + 238

y – 415 = 1093

y = 1093 + 415

y = 1508

Vậy ta chọn đáp án: y = 1508.

Chọn C


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y: y – 157 – 270 = 798

Xem đáp án

– Chuyển 270 và 157 sang bên phải dấu phẩy và đổi dấu của phép tính

– Tính vế phải trước

– Vị trí y cần tìm là số bị trừ: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

Bài làm

Ta có:

y – 157 – 270 = 798

y – 157 = 798 + 270

y – 157 = 1068

y = 1068 + 157

y = 1225

Vậy ta chọn đáp án: y = 1225.

Chọn D


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Mỗi thùng bút xanh có 2185 cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có 1565 cái bút đỏ. Vậy 3 thùng bút xanh và 5 thùng bút đỏ có tất cả ………… cái bút.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Mỗi thùng bút xanh có: 2185 cái bút

Mỗi thùng bút đỏ có: 1565 cái bút

3 thùng bút xanh và 5 thùng bút đỏ có: ... cái bút ?

Bài giải

3 thùng bút xanh có số cái bút là:

2185 x 3 = 6555 (cái)

5 thùng bút đỏ có số cái bút là:

1565 x 5 = 7825 (cái)

3 thùng bút xanh và 5 thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là:

6555 + 7825 = 14380 (cái)

Đáp số: 14380 cái bút


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Thùng thứ nhất chứa 480 lít dầu, nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 70 lít thì hai thùng chứa bằng nhau. Vậy thùng thứ hai chứa …………. lít dầu.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Thùng thứ nhất: 480 lít

Nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 70 lít thì hai thùng bằng nhau

Thùng thứ hai: .... lít ?

Bài giải

Nếu chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất 70 lít dầu thì thùng thứ nhất chứa:

480 + 70 = 550 (l)

Khi đó thùng thứ hai cũng chứa 550l

Thực sự thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

550 + 70 = 620 (l)

Đáp số: 620l dầu


Bắt đầu thi ngay