IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có đáp án

  • 1767 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cho 2 số có tổng bằng 732. Số hạng thứ nhất có chữ số hàng chục là 7 và chữ số hàng đơn vị là 5, nếu đổi chỗ 2 chữ số này cho nhau thì được số hạng thứ hai. Vậy:

Số hạng thứ nhất là ...............

Số hạng thứ hai là ...............

Xem đáp án

Hai chữ số cuối cùng của số hạng thứ nhất là 75

Hai chữ số cuối cùng của số hạng thứ hai là 57

Hiệu của 2 số đã cho là: 75 – 57 = 18

Số hạng thứ nhất là: (732 + 18) : 2 = 375

Số hạng thứ hai là: 732 – 375 = 357

Vậy hai số cần tìm là: 375; 357.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tổng của hai số bằng 2870. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy:

Số lớn là ...............

Số bé là ...............

Xem đáp án

– Giả sử số bé là số có 2 chữ số.

Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.

Vậy số bé lớn nhất bằng 99.

Số lớn là : 99 + 100 = 199 .

Tổng 2 số : 99 + 199 = 298 < 2870

Vậy trường hợp này loại.

– Giả sử số bé có 4 chữ số.

Số bé nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.

Vậy số bé nhỏ nhất là 1000

Số lớn là : 11000 > 2870

Vậy trường hợp này loại

– Do đó số bé là số có 3 chữ số

Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số có ba chữ số thì số đó tăng thêm 1000 đơn vị. Số lớn hơn số bé là 1000.

Từ đó tìm hai số đã cho biết tổng của hai số bằng 2870, hiệu của chúng bằng 1000

Số bé là: (2870 – 1000) : 2 = 935

Số lớn là: 1000 + 935 = 1935

Vậy hai số cần tìm là: 1935; 935.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Bình và An có 160 quyển sách, biết rằng An có nhiều hơn Bình 26 quyển. Vậy:

An có ............... quyển sách

Bình có ............... quyển sách

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Số sách của An là:

(160 + 26) : 2 = 93 (quyển)

Số sách của Bình là:

160 – 93 = 67 (quyển)

Đáp số: An: 93 quyển

 Bình: 67 quyển

Lưu ý : Ta có công thức:  Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 72m. Chiều dài hơn chiều rộng 54dm. Vậy:

Chiều dài là ............... dm

Chiều rộng là ............... dm

Xem đáp án

Đổi: 72m = 720dm

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

720 : 2 = 360 (dm)

Ta có sơ đồ:

Chiều dài hình chữ nhật là:

(360 + 54) : 2 = 207 (dm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

360 – 207 = 153 (dm)

Đáp số: Chiều dài: 207dm

 Chiều rộng: 153dm

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một lớp học có 30 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 6 em. Vậy:

Số học sinh nam là ............... em

Số học sinh nữ là ............... em

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Số học sinh nam là:

(30 + 6) : 2 = 18 (em)

Số học sinh nữ là:

30 – 18 = 12 (em)

Đáp số: Học sinh nam: 18 em

 Học sinh nữ: 12 em

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 60 tuổi. Bố hơn con 40 tuổi. Vậy:

Tuổi bố là ............... tuổi

Tuổi con là ............... tuổi

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Số tuổi của bố là:

(60 +40) : 2 = 50 (tuổi)

Số tuổi của con là:

60 – 50 = 10 (tuổi)

Đáp số: Tuổi bố: 50 tuổi

 Tuổi con: 10 tuổi

Lưu ý : Ta có công thức:  Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tổng của hai số là 99, hiệu hai số là 81. Vậy hai số đó là 9 và 90 đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Số lớn là: (99 + 81) : 2 = 90

Số bé là: (99 – 81) : 2 = 9

Đáp số: Số lớn: 90

             Số bé: 9

Vậy ta chọn đáp án: A. "đúng"

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tổng của hai số là 198, hiệu hai số là 52. Vậy hai số đó là 125 và 73 đúng hay sai?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Số lớn là: (198 + 52) : 2 = 125

Số bé là: (198 – 52) : 2 = 73

Đáp số: Số lớn: 125

 Số bé: 73

Vậy ta chọn đáp án: A. "Đúng"

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một người bán được 40kg gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 10kg. Vậy:

Số gạo nếp bán được ............... kg

Số gạo tẻ bán được ............... kg

Xem đáp án

Tóm tắt:

Bán được: 40kg cả gạo tẻ và gạo nếp

Gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp: 10kg

Số gạo nếp bán được: ...kg?

Số gạo tẻ bán được: ...kg?

Bài giải

Số gạo nếp bán được là:

(40 – 10) : 2 = 15 (kg)

Số gạo tẻ bán được là:

10 + 15 = 25 (kg)

Đáp số: Gạo nếp: 15kg

 Gạo tẻ: 25kg


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tổng 2 số lẻ liên tiếp bằng 716. Vậy:

Số thứ nhất là ...............

Số thứ hai là ...............

Xem đáp án

Hiệu hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

Số bé là: (716 – 2) : 2 = 357

Số lớn là: 357 + 2 = 359

Vậy hai số cần tìm là: 357; 359.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm hai số biết tổng của chúng là 20011 và hiệu là 889

Xem đáp án

Tổng của hai số là: 20011

Hiệu của hai số là: 889

Số lớn là: (20011 + 889) : 2 = 10450

Số bé là: 20011 – 10450 = 9561

Vậy đáp án đúng là: A. 10450 và 9561

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm hai số biết tổng của chúng là 13678 và hiệu là 8420

Xem đáp án

Tổng của hai số là: 13678

Hiệu của hai số là: 8420

Số lớn là: (13678 + 8420) : 2 = 11049

Số bé là: 13678 – 11049 = 2629

Vậy đáp án đúng là: D. 11049 và 2629

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hai thùng chứa được tất cả 300l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to là 120l nước. Vậy:

Thùng to chứa được ............... lít nước

Thùng bé chứa được ............... lít nước

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Thùng to chứa được số lít nước là:

(300 + 120) : 2 = 210 (l)

Thùng bé chứa được số lít nước là:

(300 – 120) : 2 = 90 (l)

Đáp số: Thùng to: 210 lít nước

 Thùng bé: 90 lít nước

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 38 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Vậy:

Tuổi chị là ............... tuổi

Tuổi em là ............... tuổi

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Số tuổi của chị là:

(38 + 8) : 2 = 23 (tuổi)

Số tuổi của em là:

(38 – 8) : 2 = 15 (tuổi)

Đáp số: Tuổi chị: 23 tuổi

 Tuổi em: 15 tuổi

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một quả dưa hấu và một quả bưởi cân nặng 4150g. Quả bưởi nhẹ hơn quả dưa hấu 1200g. Vậy:

Quả bưởi nặng ............... g

Quả dưa hấu nặng ............... g

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Quả bưởi nặng:

(4150 – 1200) : 2 = 1475 (g)

Quả dưa hấu nặng:

1475 + 1200 = 2675 (g)

Đáp số: Quả bưởi: 1475g

 Quả dưa hấu: 2675g

Lưu ý : Ta có công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

  Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hai xe ô tô chở 260 bao xi măng. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai là 50 bao. Vậy:

Xe thứ nhất chở ............... bao

Xe thứ hai chở ............... bao

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

Bài giải

Xe thứ nhất chở số bao xi măng là:

(260 + 50) : 2 = 155 (bao)

Xe thứ hai chở số bao xi măng là:

260 – 155 = 105 (bao)

Đáp số: Xe thứ nhất: 155 bao

 Xe thứ hai: 105 bao

Lưu ý : Ta có công thức:   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

                                          Số bé = (tổng – hiệu) : 2


Bắt đầu thi ngay