IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Bài 8: Luyện tập chung 1 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Luyện tập chung 1 có đáp án

  • 1201 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

1385 + 269 + 1231 + 615 = ...............

Xem đáp án

Thực hiện chuyển chỗ các số thành các đôi có tổng là các số tròn trăm, tròn nghìn. Ta có:

1385 + 269 + 1231 + 615

= (1385 + 615) + (269 + 1231)

= 2000 + 1500

= 3500

Vậy số cần điền là: 3500.


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

1145 + 162 + 355 + 3338 = ...............

Xem đáp án

Thực hiện chuyển chỗ các số thành các đôi có tổng là các số tròn trăm, tròn nghìn. Ta có:

1145 + 162 + 355 + 3338

= (1145 + 355) + (162 + 3338)

= 1500 + 3500

= 5000

Vậy số cần điền là: 5000.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

6 × 6 : 9  (16 + 17  30) + 1062 : 9 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

6 x 6 : 9 – (16 + 17 – 30) + 1062 : 9

= 36 : 9 – 3 + 118

= 4 – 3 + 118

= 1 + 118

= 119

Vậy số cần điền là: 119.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

52401 + 27429 – 13965 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

52401 + 27429 – 13965

= 79830 – 13965

= 65865

Vậy số cần điền là: 65865.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: y – 603 : 9 = 343

Xem đáp án

Ta có:

y – 603 : 9 = 343

y – 67 = 343

y = 343 + 67

y = 410

Vậy đáp án đúng là: y = 410. Chọn A


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y biết: 39670 – y = 12450 + 7690

Xem đáp án

Ta có:

39670 – y = 12450 + 7690

39670 – y = 20140

 y = 39670 – 20140

 y = 19530

Vậy đáp án đúng là: y = 19530. Chọn C


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 46cm, chiều rộng kém chiều dài là 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?

Diện tích là ............... cm2.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Một hình chữ nhật

+ Chu vi là: 46cm

+ Chiều rộng: kém chiều dài 5cm

Diện tích: .... cm2 ?

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

46 : 2 = 23 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(23 + 5) : 2 = 14 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

23 – 14 = 9 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 9 = 126 cm2.

Đáp số: 126 cm2.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một cửa hàng vải, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 64m vải, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ ba 57m vải, ngày thứ ba nếu cửa hàng bán thêm 32m thì sẽ bán được 340m vải. Hỏi cả 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Cả ba ngày cửa hàng bán ............... mét vải.

Xem đáp án

Tóm tắt:

+ Ngày thứ nhất: bán ít hơn ngày thứ hai 64m

+ Ngày thứ hai: bán niều hơn ngày thứ ba 57m vải

+ Ngày thứ ba: nếu cửa hàng bán thêm 32m thì sẽ bán được 340m

Cả ba ngày bán: ... mét vải?

Bài giải

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số mét vải là:

340 – 32 = 308 (m)

Số mét vải ngày thứ hai bán được là:

308 + 57 = 365 (m)

Số mét vải ngày thứ nhất bán là:

365 – 64 = 301 (m)

Số mét vải cả 3 ngày bán được là:

301 + 365 + 308 = 974 (m)

Đáp số: 974 m vải


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

+392170156239       170   

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn, hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn cộng hàng trăm nghìn.

Nên

+392170156239       170548633

Vậy số cần điền là: 548633.


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

+   982784  121793    

Xem đáp án

Ta có:

+ Đặt tính thẳng hàng

+ Tính: từ phải sang trái, hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng hàng chục, hàng trăm cộng hàng trăm, hàng nghìn cộng hàng nghìn, hàng chục nghìn cộng hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn cộng hàng trăm nghìn.

Nên

+   9  8  2  7  8  4  1  2  1  7  9  3    10  0  4  5  7  7

Vậy số cần điền là: 1004577


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Cách đây 3 năm, tổng số tuổi của hai mẹ con là 39 tuổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?

Mẹ ............... tuổi

Con ............... tuổi.

Xem đáp án

Tóm tắt:

Cách đây 3 năm: tổng số tuổi của 2 mẹ con là 39 tuổi

Hiện nay: mẹ hơn con 25 tuổi

Hiện nay mẹ: ... tuổi?

Hiện nay con: ... tuổi?

Bài giải

Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là:

39 + 3 x 2 = 45 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

(45 + 25) : 2 = 35 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

35 – 25 = 10 (tuổi)

Đáp số: Mẹ: 35 tuổi

 Con: 10 tuổi


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Hiện nay hai ông cháu có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Hỏi hiện nay ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?

Ông ............... tuổi

Cháu ............... tuổi

Xem đáp án

Tóm tắt:

Hiện nay: ông cháu có tổng số tuổi là 68

Cách đây: 5 năm cháu kém ông 52 tuổi

Hiện nay ông: ... tuổi?

Hiện nay cháu: ...tuổi?

Bài giải

Cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi, hiện nay cháu vẫn kém ông 52 tuổi

Hiện nay tuổi của cháu là:

(68 – 52) : 2 = 8 (tuổi)

Hiện nay tuổi của ông là;

8 + 52 = 60(tuổi)

Đáp số: Tuổi ông: 60 tuổi

 Tuổi của cháu: 8 tuổi


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Với a = 5042, b = 8 thì a x b có giá trị là ...............

Xem đáp án

Với a = 5042, b = 8 thì

a x b = 5042 x 8 = 40336

Vậy giá trị của biểu thức a x b với a = 5042, b = 8 là 40336.


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Với a = 74186, b = 54309 thì a – b có giá trị là ...............

Xem đáp án

Với a = 74186, b = 54309 thì

a – b = 74186 – 54309 = 19877

Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 74186, b = 54309 là 19877.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Với a = 63025, b = 5 thì a : b có giá trị là ...............

Xem đáp án

Với a = 63025, b = 5 thì

a : b = 63025 : 5 =12605

Vậy giá trị của biểu thức a : b với a = 63025, b = 5 là 12605.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Với a = 52965, b = 721 thì a + b có giá trị là ...............

Xem đáp án

Với a = 52965, b = 721 thì

a + b = 52965 + 721 = 53686

Vậy giá trị của biểu thức a + b với a = 52965, b = 721 là 53686.


Bắt đầu thi ngay