Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có hai chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Chia cho số có hai chữ số có đáp án

Trắc nghiệm nâng cao Bài tập Chia cho số có hai chữ số có đáp án

  • 1547 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 2125 : y – 125 : y = 40

Xem đáp án

Ta có:

2125 : y – 125 : y = 40

(2125 – 125) : y = 40

2000 : y = 40

y = 2000 : 40

y = 50

Vậy đáp án đúng là y = 50. Chọn B


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 216 : y + 34 : y = 10

Xem đáp án

Ta có: 216 : y + 34 : y = 10

(216 + 34) : y = 10

250 : y = 10

y = 250 : 10

y = 25

Vậy đáp án đúng là y = 25. Chọn A


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

452 × 118 + 1200 : 25 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 452 × 118 + 1200 : 25

 = 53336 + 48

 = 53384

Vậy số cần điền là 53384

Lưu ý : Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

980 × 125 + 500 : 50 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 980 × 125 + 500 : 50

 = 122500 + 10

 = 122510

Vậy số cần điền là 122510

Lưu ý : Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Cho hình chữ nhật sau:

Tính chu vi hình chữ nhật ABCD, biết chiều dài hình chữ nhật ABCD là 12 cm, diện tích hình chữ nhật ABCD là 60 cm2

Xem đáp án

Tìm chiều rộng hình chữ nhật trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật

Bài giải

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:

60 : 12 = 5 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:

(12 + 5) × 2 = 34 (cm)

Đáp số: 34 cm. Chọn C


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích là 8964 m2, chiều rộng là 83 m. Tính chu vi khu vườn đó.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm chiều dài khu vườn (lấy diện tích chia cho số đo chiều rộng)

Bước 2: Tìm chu vi khu vườn: lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng rồi nhân với 2 (cùng đơn vị đo)

Bài giải

Chiều dài khu vườn đó là:

8964 : 83 = 108 (m)

Chu vi khu vườn đó là:

(108 + 83) × 2 = 382 (m)

Đáp số: 382 m. Chọn A


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khi chia một số tự nhiên A cho 12 thì được 1986. Hỏi khi chia A cho 24 thì bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

A : 12 = 1986

A = 1986 × 12

A = 23832

Nếu lấy A chia cho 24, ta có:

23832 : 24 = 993

Vậy đáp án đúng là 993. Chọn C


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khi chia số A cho 34 ta được 56. Hỏi nếu lấy số A chia cho 17 thì được bao nhiêu?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có:

A : 34 = 56

A = 56 × 34

A = 1904

Nếu lấy A chia 17 ta có: 1904 : 17 = 112

Vậy đáp án đúng là 112. Chọn A


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu a : 25 = 46; b × 24 = 552 thì a : b = ...............

Xem đáp án

a : 25 = 46, vậy a = 46 × 25 = 1150

b × 24 = 552, vậy b = 552 : 24 = 23

Ta có: a : b = 1150 : 23 = 50

Vậy số cần điền là 50.


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Nếu 902 : a = 41 thì 1232 : a = ...............

Xem đáp án

902 : a = 41, vậy a = 902 : 41 = 22

Ta có: 1232 : a = 1232 : 22 = 56

Vậy số cần điền là 56.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 1747 < y × 38 < 1749

Xem đáp án

Ta thấy 1747 < 1748 < 1749

Nên y × 38 = 1748

 y = 1748 : 38

 y = 46

Vậy đáp án đúng là y = 46. Chọn C.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 4523 < y × 78 < 4525

Xem đáp án

Ta thấy 4523 < 4524 < 4525

Nên y × 78 = 4524

 y = 4524 : 78

 y = 58

Vậy đáp án đúng là y = 58. Chọn B


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Một cửa hàng tuần đầu bán được 2050 kg đường, tuần thứ hai bán được 2130 kg đường, tuần thứ 3 bán được 2210 kg đường, tuần thứ 4 bán được 2290 kg đường. Trung bình 1 ngày cửa hàng đó bán được ............... kg đường.

Xem đáp án

Bước 1: Tìm tổng số đường bán trong 4 tuần (lấy số đường bán trong các tuần cộng lại với nhau)

Bước 2: Tìm số đường bán trong 1 tuần (lấy tổng số đường bán trong 4 tuần chia cho 4)

Bước 3: Tìm số đường bán trong 1 ngày (lấy số đường bán trong 1 tuần chia cho 7, vì 1 tuần có 7 ngày)

Bài giải

Trong 4 tuần cửa hàng đó bán được số ki–lô–gam đường là:

2050 + 2130 + 2210 + 2290 = 8680 (kg)

Trung bình 1 tuần cửa hàng đó bán được số ki–lô–gam đường là:

8680 : 4 = 2170 (kg đường)

Trung bình một ngày cửa hàng bán được số ki–lô–gam đường là:

2170 : 7 = 310 (kg)

Đáp số: 310 kg đường.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Có 18 xe ô tô như nhau chở được 630 tấn hàng. Vậy có 12 xe ô tô như thế chở được ............... tấn hàng.

Xem đáp án

Tóm tắt:

18 xe : 630 tấn hàng

12 xe:.... tấn hàng?

Hướng dẫn:

Bước 1: Tìm số tấn hàng 1 xe chở được (lấy số tấn hàng 18 xe chở được chia cho 18)

Bước 2: Tìm số tấn hàng 12 xe chở được (lấy số tấn hàng 1 xe chở được nhân với 12)

Bài giải

Một xe ô tô như thế chở được số tấn hàng là:

630 : 18 = 35 (tấn hàng)

12 xe ô tô như thế chở được số tấn hàng là:

35 × 12 = 420 (tấn hàng)

Đáp số: 420 tấn hàng.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho biểu thức M : N = 192. Nếu giữ nguyên N và giảm M đi 8 lần thì thương mới là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong phép chia, nếu số bị chia giảm đi bao nhiêu lần thì thương giảm đi bấy nhiêu lần

Vậy nếu giữ nguyên N, và giảm M đi 8 lần thì thương cũng giảm đi 8 lần

Vậy thương mới là: 192 : 8 = 24

Đáp án đúng là 24

Chọn B

Lưu ý : Tìm thương mới ta lấy thương cũ chia số lần bị giảm đi.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho biểu thức M : N = 2097. Nếu giữ nguyên M và tăng N lên 3 lần thì thương mới là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong phép chia, nếu số chia tăng lên bao nhiêu lần thì thương giảm đi bấy nhiêu lần

Vậy nếu giữ nguyên M, và tăng N lên 3 lần thì thương cũng giảm đi 3 lần

Vậy thương mới là: 2097 : 3 = 699

Đáp án đúng là 699. Chọn A


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Bạn Hưng thực hiện phép chia một số cho 357, nhưng vì sơ ý nên Hưng viết sai số bị chia như sau: chữ số hàng chục là 0 viết thành 3, chữ số hàng đơn vị là 3 viết thành 0. Vì thế phép chia sai có thương là 246 và dư 8. Vậy thương đúng của phép chia đó là ............... và số dư là ...............

Xem đáp án

Áp dụng công thức:

Số bị chia = (thương × số chia) + số dư

Vậy số bị chia viết sai là:

(246 × 357) + 8 = 87830

Vì Hưng đã viết sai chữ số hàng chục của số bị chia là 0 viết thành 3, hàng đơn vị là 3 viết thành 0

Nên số bị chia viết đúng là: 87803

Thương đúng của phép chia là:

87803 : 357 = 245 dư 338.


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Bạn Nga thực hiện phép chia một số cho 36, nhưng vì sơ ý nên bạn Nga viết sai số bị chia như sau: chữ số hàng trăm là 5 viết thành 4, chữ số hàng chục là 4 viết thành 5. Vì thế phép chia sai có thương là 12 và dư 24.

Vậy thương đúng của phép chia đó là ............... và số dư là ...............

Xem đáp án

Áp dụng công thức:

Số bị chia = (thương × số chia) + số dư

Số bị chia bạn Nga đã viết sai là:

(12 × 36) + 24 = 456

Vì Nga đã viết sai chữ số hàng trăm của số bị chia là 5 thành 4, hàng chục là 4 thành 5

Nên số bị chia viết đúng là: 546

Thương đúng của phép chia là:

546 : 36 = 15 dư 6


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm a, biết:

a × 2 + a × 4 + a × 5 = 4257

Xem đáp án

Chuyển phép tính ở bên trái dấu = về dạng 1 số nhân với 1 tổng

Ta có:

a × 2 + a × 4 + a × 5 = 4257

a × (2 + 4 + 5) = 4257

 a × 11 = 4257

a = 4257 : 11

a = 387

Vậy đáp án đúng là a = 387. Chọn A


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm b, biết:

b × 9 + b × 9 + b × 9 = 1215

Xem đáp án

Chuyển phép tính ở bên trái dấu = về dạng 1 số nhân với 1 tổng

Ta có: b × 9 + b × 9 + b × 9 = 1215

 b × (9 + 9 + 9) = 1215

b × 27 = 1215

b = 1215 : 27

b = 45

Vậy đáp án đúng là b = 45. Chọn C


Bắt đầu thi ngay