Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án
-
1093 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 55m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
55 : 5 = 11 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
55 × 11 = 605 (m2)
Đáp số: 605 m2
Chọn B
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Gia đình nhà thỏ gồm thỏ mẹ và các thỏ con cùng nhau đi hái cà rốt. Biết mỗi thỏ con hái được 11 củ cà rốt và thỏ mẹ hái được 20 củ cà rốt. Hỏi cả thỏ mẹ và thỏ con hái được tất cả bao nhiêu củ cà rốt nếu thỏ mẹ và thỏ con có tất cả 14 con thỏ?
Số thỏ con đi hái cà rốt là:
14 – 1 = 13 (con)
Thỏ con hái được số củ cà rốt là:
13 × 11 = 143 (củ)
Cả thỏ mẹ và thỏ con hái được số củ cà rốt là:
143 + 20 = 163 (củ)
Đáp số: 163 củ cà rốt. Chọn D
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 11m, chiều dài hơn chiều rộng 32m. Tính diện tích mảnh vườn đó.
Chiều dài mảnh vườn đó là:
11 + 32 = 43 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
43 × 11 = 473 (m2)
Đáp số: 473 m2
Chọn B
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
37 × 11 + 215 = ...............
Ta có: 37 × 11 + 215
= 407 + 215
= 622
Vậy số cần điền vào ô trống là: 622
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
59 × 11 – 318 = ...............
Ta có: 59 × 11 – 318
= 649 – 318
= 331
Vậy số cần điền vào ô trống là: 331
Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y – 512 = 78 × 11
Ta có:
y – 512 = 78 × 11
y – 512 = 858
y = 858 + 512
y = 1370
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1370. Chọn C
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết: y : 11 = 12 × 6
Ta có:
y : 11 = 12 × 6
y : 11 = 72
y = 72 × 11
y = 792
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 792. Chọn B
Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
1038 – 969 = 69
69 × 11 = 759
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: 69 , 759.
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Ta có:
522 : 6 = 87
87 × 11 = 957
Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: 87 , 957.
Câu 10:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 42, m = 48 lần lượt vào biểu thức
154 + m × 11 ta được:
154 + 42 × 11 = 154 + 462 = 616
154 + 48 × 11 = 154 + 528 = 682
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 616 , 682.
Câu 11:
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
Thay m = 9, m = 11 lần lượt vào biểu thức
23 × 2 × m ta được:
23 × 2 × 9 = 46 × 9 = 414
23 × 2 × 11 = 46 × 11 = 506
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 414 , 506.
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 924 > 819
Nên 84 × 11 > 91 × 9
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Ta có:
Mà 407 < 493
Nên 37 × 11 < 618 – 125
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B
Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
54 × 11 – 46 × 11 + 72 × 11
= (............... – ............... + 72) × ...............
= (............... + 72) × ...............
= ............... × ...............
= ...............
Ta có:
54 × 11 – 46 × 11 + 72 × 11
= (54 – 46 + 72) × 11
= (8 + 72) × 11
= 80 × 11
= 880
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống là: 54; 46; 11; 8; 11; 80; 11; 880.
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
75 × 11 – 47 × 11 + 32 × 11
= (............... – ............... + 32) × ...............
= (............... + 32) × ...............
= ............... × ...............
= ...............
Ta có:
75 × 11 – 47 × 11 + 32 × 11
= (75 – 47 + 32) × 11
= (28 + 32) × 11
= 60 × 11
= 660
Vậy các đáp án cần điền vào chỗ trống là: 75; 47; 11; 28; 11; 60; 11; 660.
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích biết thừa số thứ nhất là hiệu của 154 và 97, thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:
Ta có:
Hiệu của 154 và 97 là: 154 – 97 = 57
Tích cần tìm là: 57 × 11 = 627
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 627. Chọn C
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm tích biết thừa số thứ nhất bằng của 135, thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:
Ta có:
Thừa số thứ nhất là: 135 : 5 = 27
Tích cần tìm là: 27 × 11 = 297
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 297. Chọn D
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Đổi 4m5dm = 45dm
Diện tích hình chữ nhật đó là:
45 × 11 = 495 (dm2)
Đáp số: 495 dm2. Chọn C
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh BC bằng độ dài cạnh AB. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Đổi 3m3dm = 33dm
Độ dài cạnh BC là:
33 : 3 = 11 (dm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
33 × 11 = 363(dm2)
Đáp số: 363 dm2
Chọn D
Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hai số tự nhiên có trung bình cộng bằng 13, biết số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Tìm tích của hai số đó.
Tổng của hai số đó là:
13 × 2 = 26
Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:
Bài giải
Số lớn là: (26 + 4) : 2 = 15
Số bé là: 15 – 4 = 11
Tích của hai số đó là: 15 × 11 = 165
Đáp số: 165. Chọn C