Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án

  • 1093 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 55m, chiều rộng bằng 15 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Xem đáp án

Chiều rộng mảnh vườn đó là:

55 : 5 = 11 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

55 × 11 = 605 (m2)

Đáp số: 605 m2

Chọn B


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Gia đình nhà thỏ gồm thỏ mẹ và các thỏ con cùng nhau đi hái cà rốt. Biết mỗi thỏ con hái được 11 củ cà rốt và thỏ mẹ hái được 20 củ cà rốt. Hỏi cả thỏ mẹ và thỏ con hái được tất cả bao nhiêu củ cà rốt nếu thỏ mẹ và thỏ con có tất cả 14 con thỏ?

Xem đáp án

Số thỏ con đi hái cà rốt là:

14 – 1 = 13 (con)

Thỏ con hái được số củ cà rốt là:

13 × 11 = 143 (củ)

Cả thỏ mẹ và thỏ con hái được số củ cà rốt là:

143 + 20 = 163 (củ)

Đáp số: 163 củ cà rốt. Chọn D


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 11m, chiều dài hơn chiều rộng 32m. Tính diện tích mảnh vườn đó.

Xem đáp án

Chiều dài mảnh vườn đó là:

11 + 32 = 43 (m)

Diện tích mảnh vườn đó là:

43 × 11 = 473 (m2)

Đáp số: 473 m2

Chọn B


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

37 × 11 + 215 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 37 × 11 + 215

 = 407 + 215

 = 622

Vậy số cần điền vào ô trống là: 622

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

59 × 11 – 318 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 59 × 11 – 318

 = 649 – 318

 = 331

Vậy số cần điền vào ô trống là: 331

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y – 512 = 78 × 11

Xem đáp án

Ta có:

y – 512 = 78 × 11

y – 512 = 858

y = 858 + 512

y = 1370

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 1370. Chọn C

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 11 = 12 × 6

Xem đáp án

Ta có:

y : 11 = 12 × 6

y : 11 = 72

y = 72 × 11

y = 792

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 792. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

1038969           ×11           

Xem đáp án

Ta có:

1038 – 969 = 69

69 × 11 = 759

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: 69 , 759.


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

522:6           ×11           

Xem đáp án

Ta có:

522 : 6 = 87

87 × 11 = 957

Vậy các số cần điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: 87 , 957.


Câu 10:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 42, m = 48 lần lượt vào biểu thức

154 + m × 11 ta được:

154 + 42 × 11 = 154 + 462 = 616

154 + 48 × 11 = 154 + 528 = 682

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 616 , 682.


Câu 11:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 9, m = 11 lần lượt vào biểu thức

23 × 2 × m ta được:

23 × 2 × 9 = 46 × 9 = 414

23 × 2 × 11 = 46 × 11 = 506

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là: 414 , 506.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 84 × 11   ?   91 × 9

Xem đáp án

Ta có:

84×11924  ?   91×9819

Mà 924 > 819

Nên 84 × 11 > 91 × 9

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 37 × 11   ?   618  125

Xem đáp án

Ta có:

37×11407  ?  618125493

Mà 407 < 493

Nên 37 × 11 < 618 – 125

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tích biết thừa số thứ nhất là hiệu của 154 và 97, thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Hiệu của 154 và 97 là: 154 – 97 = 57

Tích cần tìm là: 57 × 11 = 627

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 627. Chọn C


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm tích biết thừa số thứ nhất bằng 15 của 135, thừa số thứ hai là 11. Vậy tích cần tìm là:

Xem đáp án

Ta có:

Thừa số thứ nhất là: 135 : 5 = 27

Tích cần tìm là: 27 × 11 = 297

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 297. Chọn D


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Đổi 4m5dm = 45dm

Diện tích hình chữ nhật đó là:

45 × 11 = 495 (dm2)

Đáp số: 495 dm2. Chọn C

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh BC bằng 13 độ dài cạnh AB. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.

Xem đáp án

Đổi 3m3dm = 33dm

Độ dài cạnh BC là:

33 : 3 = 11 (dm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

33 × 11 = 363(dm2)

Đáp số: 363 dm2

Chọn D

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hai số tự nhiên có trung bình cộng bằng 13, biết số lớn hơn số bé 4 đơn vị. Tìm tích của hai số đó.

Xem đáp án

Tổng của hai số đó là:

13 × 2 = 26

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Bài giải

Số lớn là: (26 + 4) : 2 = 15

Số bé là: 15 – 4 = 11

Tích của hai số đó là: 15 × 11 = 165

Đáp số: 165. Chọn C


Bắt đầu thi ngay