IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Tính chất kết hợp của phép nhân có đáp án

  • 1102 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 35 , m = 42 lần lượt vào biểu thức

m × 2 × 5 × 20 ta được:

35 × 2 × 5 × 20 = (35 × 20) × (2 × 5)

= 700 × 10

= 7000

42 × 2 × 5 × 20 = (42 × 20) × (2 × 5)

= 840 × 10

= 8400

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 7000, 8400.


Câu 2:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 46 , m = 48 lần lượt vào biểu thức

25 × m × 4 – 1258 ta được:

25 × 46 × 4 – 1258 = 46 × (25 × 4) – 1258

= 46 × 100 – 1258

= 4600 – 1258

= 3342

25 × 48 × 4 – 1258 = 48 × (25 × 4) – 1258

= 48 × 100 – 1258

= 4800 – 1258

= 3542

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 3342, 3542.


Câu 3:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 18 , m = 25 lần lượt vào biểu thức

(m × 5) × 2 + 1789 ta được:

(18 × 5) × 2 + 1789 = 18 × (5 × 2) + 1789

= 18 × 10 + 1789

= 180 + 1789

= 1969

(25 × 5) × 2 + 1789 = 25 × (5 × 2) + 1789

= 25 × 10 + 1789

= 250 + 1789

= 2039

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 1969, 2039.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

27 × 5 × 25 × 2 × 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

27 × 5 × 9 × 25 × 2 × 4

= 27 × (5 × 2) × (25 × 4)

= 27 × 10 × 100

= 270 × 100

= 27000

Vậy số cần điền vào ô trống là: 27000

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 5:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

25 × 8 × 7 × 6 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

25 × 8 × 7 × 6 = (7 × 6) × (25 × 8)

 = 42 × 200

 = 8400

Vậy số cần điền vào ô trống là: 8400

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 6:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

34 × 7 × 8 × 25 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

34 × 7 × 8 × 25 = (34 × 7) × (25 × 8)

= 238 × 200

= 47600

Vậy số cần điền vào ô trống là: 47600

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 25180 – y = 5 × 138 × 20

Xem đáp án

Ta có:

25180 – y = 5 × 138 × 20

25180 – y = 138 × (20 × 5)

25180 – y = 138 × 100

25180 – y = 13800

 y = 25180 – 13800

 y = 11380

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 11380. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số trừ, muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 7 = 2 × 4 × 5

Xem đáp án

Ta có:

y : 7 = 2 × 4 × 5

y : 7 = 4 × (2 × 5)

y : 7 = 4 × 10

y : 7 = 40

y = 40 × 7

y = 280

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 280.

Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y – 139 = 2 × 416 × 5

Xem đáp án

Ta có:

y – 139 = 2 × 416 × 5

y – 139 = 416 × (2 × 5)

y – 139 = 416 × 10

y – 139 = 4160

y = 4160 + 139

y = 4299

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 4299. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (16 × 9) × 5   ?   4800 : 6

Xem đáp án

(16 × 9) × 5 = 9 × (16 × 5)

 = 9 × 80

 = 720

 4800 : 6 = 800

Bài giải:

16×9×5720    ?    4800:6800

Mà 720 < 800

Nên (16 × 9) × 5 < 4800 : 6

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (12 × 8) × 5   ?   4 × (7 × 5)

Xem đáp án

(12 × 8) × 5 = 8 × (12 × 5)

 = 8 × 60

 = 480

4 × (7 × 5) = 7 × (5 × 4)

 = 7 × 20

 = 140

Bài giải:

12×8×5480  ?  4×7×5140

Mà 480 > 140

Nên (12 × 8) × 5 > 4 × (7 × 5)

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 25 × 8 × 4   ?   24 × 5 × 7

Xem đáp án

25 × 8 × 4 = 8 × (25 × 4)

 = 8 × 100

 = 800

24 × 5 × 7 = 120 × 7

 = 840

Bài giải:

25×8×4800  ?    24×5×7840

Mà 800 < 840

Nên 25 × 8 × 4 < 24 × 5 × 7

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 37 và 5 nhân với 20. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Ta có: Tích của 37 và 5 nhân với 20 là:

(37 × 5) × 20 = 37 × (5 × 20)

= 37 × 100

= 3700

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 3700. Chọn C


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 25 và 9 nhân với 4. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 25 và 9 nhân với 4 là:

25 × 9 × 4 = (25 × 4) × 9

 = 100 × 9

 = 9 × 100

 = 900

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 900. Chọn C


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 218 và 4 nhân với 125. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 218 và 4 nhân với 125 là:

(218 × 4) × 125 = 218 × (4 × 125)

 = 218 × 500

 = 109000

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 109000. Chọn A


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm:

2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15 = ...............

Xem đáp án

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:

2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15

= 0 × (2185 × 21 × 8 × 7 × 15)

= 0

Vậy số cần điền vào ô trống là: 0

Lưu ý : Số 0 nhân với số nào cũng được kết quả bằng 0.


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm:

2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2) = ...............

Xem đáp án

Ta có:

 2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2)

= (2180 × 65 × 9) × (182 – 182)

= (2180 × 65 × 9) × 0

= 0

Vậy số cần điền vào ô trống là: 0

Lưu ý : Số nào nhân với 0 cũng được kết quả bằng 0.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có chiều rộng 20cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật đó là:

(20 × 6) × 20 = 2400 cm2.

Đáp số: 2400 cm2.

Chọn C

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Biết: 42 × 28 = 1176. Tích trên sẽ thay đổi thế nào nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần?

Xem đáp án

Ta có: 42 × 28 = 1176 

Nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần thì tích trên tăng:

4 × 4 = 16 (lần)

Cụ thể: (42 × 4) × (28 × 4)

 = (42 × 28) × (4 × 4)

 = 1176 × 16

 = 18816

Vậy ta chọn đáp án đúng là: Tích trên sẽ tăng lên 16 lần

(bằng 1176 × 16 = 18816).

Chọn D.


Câu 21:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 8 , m = 9 lần lượt vào biểu thức

15005 + (m × 5) × 6 ta được:

15005 + (8 × 5) × 6 = 15005 + 8 × (5 × 6)

= 15005 + 8 × 30

= 15005 + 240

= 15245

15005 + (9 × 5) × 6 = 15005 + 9 × (5 × 6)

= 15005 + 9 × 30

= 15005 + 270

= 15275

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 15245, 15275.


Câu 22:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 15 , m = 18 lần lượt vào biểu thức

22804 – m × 20 × 5 ta được:

22804 – 15 × 20 × 5 = 22804 – 15 × (20 × 5)

= 22804 – 15 × 100

= 22804 – 1500

= 21304

22804 – 18 × 20 × 5 = 22804 – 18 × (20 × 5)

= 22804 – 18 × 100

= 22804 – 1800

= 21004

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 21304, 21004.


Câu 23:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.

Xem đáp án

Thay m = 42 , m = 56 lần lượt vào biểu thức

8 × (m × 25) – 7810 ta được:

8 × (42 × 25) – 7810 = 42 × (25 × 8) – 7810

= 42 × 200 – 7810

= 8400 – 7810

= 590

8 × (56 × 25) – 7810 = 56 × (25 × 8) – 7810

= 56 × 200 – 7810

= 11200 – 7810

= 3390

Vậy các giá trị cần điền vào ô trống lần lượt là: 590, 3390.


Câu 24:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

32 × 5 × 8 × 20 × 25 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

32 × 5 × 8 × 20 × 25

= 32 × (20 × 5) × (25 × 8)

= 32 × 100 × 200

= 3200 × 200

= 640000

Vậy số cần điền vào ô trống là: 640000

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 25:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

27 × 5 × 25 × 2 × 4 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

27 × 5 × 9 × 25 × 2 × 4

= 27 × (5 × 2) × (25 × 4)

= 27 × 10 × 100

= 270 × 100

= 27000

Vậy số cần điền vào ô trống là: 27000

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 26:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

34 × 7 × 8 × 25 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

34 × 7 × 8 × 25 = (34 × 7) × (25 × 8)

= 238 × 200

= 47600

Vậy số cần điền vào ô trống là: 47600

Lưu ý : Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm.


Câu 27:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y × 5 = 25 × 8 × 4

Xem đáp án

Ta có:

y × 5 = 25 × 8 × 4

y × 5 = 8 × (25 × 4)

y × 5 = 8 × 100

y × 5 = 800

y = 800 : 5

y = 160

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 160. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.


Câu 28:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y : 7 = 2 × 4 × 5

Xem đáp án

Ta có:

y : 7 = 2 × 4 × 5

y : 7 = 4 × (2 × 5)

y : 7 = 4 × 10

y : 7 = 40

y = 40 × 7

y = 280

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 280. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


Câu 29:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y – 2120 = 318 × 4 × 5

Xem đáp án

Ta có:

y – 2120 = 318 × 4 × 5

y – 2120 = 318 × (4 × 5)

y – 2120 = 318 × 20

y – 2120 = 6360

y = 6360 + 2120

y = 8480

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 8480. Chọn D

Lưu ý : Tính vế phải trước, y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.


Câu 30:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (16 × 9) × 5   ?   4800 : 6

Xem đáp án

(16 × 9) × 5 = 9 × (16 × 5)

 = 9 × 80

 = 720

4800 : 6 = 800

Bài giải:

16×9×5720    ?   4800:6800

Mà 720 < 800

Nên (16 × 9) × 5 < 4800 : 6

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B


Câu 31:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 25 × 8 × 4   ?   24 × 5 × 7

Xem đáp án

25 × 8 × 4 = 8 × (25 × 4)

 = 8 × 100

 = 800

24 × 5 × 7 = 120 × 7

 = 840

Bài giải:

25×8×4800  ?    24×5×7840

Mà 800 < 840

Nên 25 × 8 × 4 < 24 × 5 × 7

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B


Câu 32:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: (28 × 5) × 2   ?   5 × (17 × 20)

Xem đáp án

(28 × 5) × 2 = 28 × (5 × 2)

 = 28 × 10

 = 280

5 × (17 × 20) = 17 × (20 × 5)

 = 17 × 100

 = 1700

Bài giải:

28×5×2280  ?  5×17×201700

Mà 280 < 1700

Nên (28 × 5) × 2 < 5 × (17 × 20)

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B


Câu 33:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 25 và 9 nhân với 4. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 25 và 9 nhân với 4 là:

25 × 9 × 4 = (25 × 4) × 9

 = 100 × 9

 = 9 × 100

 = 900

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 900. Chọn C


Câu 34:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 210 và 8 nhân với 125. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 210 và 8 nhân với 125 là:

(210 × 8) × 125 = 210 × (8 × 125)

 = 210 × 1000

 = 210000

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 210000. Chọn B


Câu 35:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm một số biết rằng số đó bằng tích của 265 và 5 nhân với 120. Vậy số đó là:

Xem đáp án

Ta có:

Tích của 265 và 5 nhân với 120 là:

(265 × 5) × 120 = 265 × (5 × 120)

 = 265 × 600

 = 159000

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 159000. Chọn B


Câu 36:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm:

2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15 = ...............

Xem đáp án

Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân ta có:

2185 × 21 × 8 × 7 × 0 × 15

 = 0 × (2185 × 21 × 8 × 7 × 15)

 = 0

Vậy số cần điền vào ô trống là: 0

Lưu ý : Số 0 nhân với số nào cũng được kết quả bằng 0.


Câu 37:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Tính nhẩm:

2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2) = ...............

Xem đáp án

Ta có:

 2180 × 65 × 9 × (182 – 91 × 2)

= (2180 × 65 × 9) × (182 – 182)

= (2180 × 65 × 9) × 0

= 0

Vậy số cần điền vào ô trống là: 0

Lưu ý : Số nào nhân với 0 cũng được kết quả bằng 0.


Câu 38:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật đó là:

(10 × 9) × 10 = 900 (cm2)

Đáp số: 900 cm2.

Chọn B

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Câu 39:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Biết: 42 × 28 = 1176. Tích trên sẽ thay đổi thế nào nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần?

Xem đáp án

Ta có: 42 × 28 = 1176

Nếu tăng cả hai thừa số lên 4 lần thì tích trên tăng:

4 × 4 = 16 (lần)

Cụ thể: (42 × 4) × (28 × 4)

= (42 × 28) × (4 × 4)

= 1176 × 16

= 18816

Vậy ta chọn đáp án đúng là: D. Tích trên sẽ tăng lên 16 lần

(bằng 1176 × 16 = 18816)


Bắt đầu thi ngay