Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập về số tự nhiên

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập về số tự nhiên

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 1: (có đáp án) ôn tập về số tự nhiên

  • 1257 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số tự nhiên bé nhất là số nào?

Xem đáp án

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Đáp án D


Câu 2:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) ...

Xem đáp án

Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) 1 đơn vị.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1.


Câu 3:

Số 26 378 được đọc là:

Xem đáp án

Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Đáp án C


Câu 4:

Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5  nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:

Xem đáp án

Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921.

 Đáp án D


Câu 5:

Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là

Xem đáp án

Chữ số 5 trong số 356248 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 356248 là 50000.

Đáp án B


Câu 6:

Viết số 5973 thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6

Xem đáp án

Số 5973 gồm 5 nghìn, 9 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.

Do đó 5973=5000+900+70+3.

Đáp án A


Câu 7:

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:  ... ; 2016; 2018.

Xem đáp án

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.

Ta có: 2016−2=2014.

Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014; 2016; 2018.

Vậy số thích hợp điền ô trống là 2014.


Câu 8:

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

24579 ... 24567

Xem đáp án

Hai số 24579 và 24567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).

Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.

Đến chữ số hàng chục có 7 > 6.

Do đó: 24579 > 24567

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là > .

Đáp án A


Câu 9:

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

Xem đáp án

Các số đã cho đều có 4 chữ số nên  khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
            2815 < 2851 < 5128 < 8512.

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 2815; 2851; 5128; 8512.


Câu 10:

Điền số thích hợp vào ô trống: Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.

Vậy trường tiểu học đó có tất cả  ...  học sinh.

Xem đáp án

Vì số học sinh ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh nên số học sinh có thể là 216; 217; 218;...; 233; 234.

Vì học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của trường đó là số chia hết cho cả 3 và 5.

Số học sinh là số chia hết cho 5 nên ta chỉ xét các số 220;225;230.

Số 220 có tổng các chữ số là:   2+2+0=4.

Vì 4 không chia hết cho 3 nên số 220 không chia hết cho 3 (loại).

Số 225 có tổng các chữ số là:   2+2+5=9.

Vì 9 chia hết cho 3 nên số 225 chia hết cho 3 (chọn).

Số 230 có tổng các chữ số là:   2+3+0=5.

Vì 5 không chia hết cho 3 nên số 230 không chia hết cho 3 (loại).

Vậy trường đó có tất cả 225 học sinh.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 225.


Câu 11:

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?

Xem đáp án

Số 1234 có chữ số tận cùng là 4 nên 1234 chia hết cho 2.

Số 35976 có chữ số tận cùng là 6 nên 35976 chia hết cho 2.

Số 81372 có chữ số tận cùng là 2 nên 81372 chia hết cho 2.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Đáp án D


Câu 12:

Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5

Xem đáp án

Vì 123<x<135 và x là số chia hết cho 5 nên x=125 hoặc x=130.

Mà x là số lẻ nên x=125.

Vậy đáp án đúng là x=125.

Đáp án B


Câu 13:

Tìm chữ số b để số b8562¯ chia hết cho 3.

Xem đáp án

Để số b8562¯ chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay

(b+8+5+6+2)3

(b+21)3

b=0;3;6;9   

Vì b là chữ  số hàng chục nghìn nên b≠0, do đó b=3;6;9.

Vậy để số b8562¯ chia hết cho 3 thì b=3;6;9.

Đáp án C


Câu 14:

Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?

Xem đáp án

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là 10;20;30;...;80;90.

Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 10 đơn vị nên có số số hạng là:

                        (90−10):10+1=9 (số hạng)

Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5.

Đáp án D


Câu 15:

Tìm các chữ số a; b biết số  562ab¯ chia hết cho 45

Xem đáp án

Ta có 45=5×9. Do đó các số chia hết cho 45 thì chia hết cho cả 5 và 9.

Để số 562ab¯ chia hết cho 5 thì b=0 hoặc b=5.

- Nếu b=0 ta có số 562ab¯ 

Để số 562ab¯ chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay

(5+6+2+a+0)9

(13+a)9

a=5

- Nếu b=5 ta có số 562ab¯ 

Để số 562ab¯ chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9, hay

(5+6+2+a+5)9

(18+a)9

a=0;9

Vậy để số  562ab¯ chia hết cho cả 5 và 9 thì a=5 và b=0 hoặc a=0;9 và b=5.

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay