IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Toán 4 Bài 2: (có đáp án) dấu hiệu chia hết cho 5

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 2: (có đáp án) dấu hiệu chia hết cho 5

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 2: (có đáp án) dấu hiệu chia hết cho 5

  • 1069 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai? 

Xem đáp án

Các số có chữ số tận cùng là  0 hoặc 5  thì chia hết cho 5.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Đáp án A


Câu 2:

Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:

Xem đáp án

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.

Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Đáp án D


Câu 3:

Trong các số sau, số nào chia hết cho 5? 

Xem đáp án

Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5.

Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5.

Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5.

Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345.

Đáp án B


Câu 4:

Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:

Xem đáp án

Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.

Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.

Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 8 nên 45738 không chia hết cho 5.

Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105.

Đáp án C


Câu 5:

Cho các số sau  30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?

Xem đáp án

Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 

Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.

Vậy có 4 số không chia hết cho 5.

Đáp án B


Câu 6:

Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

Xem đáp án

Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 1430 vừa chia hết cho 2 vừa  chia hết cho 5.

Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.

Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.

Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.

Đáp án A


Câu 7:

Thay a bằng chữ số thích hợp để số 924a chia hết cho 5

Xem đáp án

Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.

Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là  a=0.

Đáp án A


Câu 8:

Thay b bằng chữ số thích hợp để số 3756b không chia hết cho 5.

Xem đáp án

Nếu b=2 thì số 37562 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.

Nếu b=7 thì số 37567 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 5.

Nếu b=4 thì số 37564 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Đáp án D


Câu 9:

Từ ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

Xem đáp án

Từ ba chữ số 2;5;8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25;28;52;58;82;85.

Các số 25;85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.

Vậy từ ba chữ số 2;5;8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là 25;85.

Đáp án B


Câu 10:

Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 5?


Câu 11:

Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào ô trống:

415; 420; 425:               ;                  ; 440

Xem đáp án

Ta có:

          415+5=420

420+5=425    

Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 5 đơn vị.

Số thứ tư là:                425+5=430

Số thứ năm là:             430+5=435

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 430;435.


Câu 12:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết 1025 < x < 1035 và x chia hết cho 5. Vậy x = ?

Xem đáp án

Số cần điền lớn hơn 1025  và nhỏ hơn 1035 nên số cần điền chỉ có thể là 1026;1027;1028;1029;1030;1031;1032;1033;1034.
Trong 9 số đó chỉ có số 1030 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1030.


Câu 13:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có một số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả. Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết.

Vậy mẹ có ... quả cam.

Xem đáp án

Vì số cam ít hơn 40 quả nhưng nhiều hơn 33 quả nên số cam mẹ có chỉ có thể là 34,35,36,37,38,39.

Nếu đem số cam xếp đều vào 5 đĩa thì vừa hết nên số cam phải là số chia hết cho 5.

Trong các số 34,35,36,37,38,39 chỉ có số 35 chia hết cho 5 vì có chữ số tận cùng là 5.

Do đó mẹ có 35 quả cam.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 35.


Câu 14:

Tìm chữ số y để số 4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số 4561y nhỏ hơn 21.

Xem đáp án

Tổng các chữ số của số 4561y là:

4+5+6+1+y=16+y

Vì tổng các chữ số nhỏ hơn 21 nên y chỉ có thể là 0;1;2;3;4.

Nếu y=0 thì số 45610 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Nếu y=1 thì số 45611 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=2 thì số 45612 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=3 thì số 45613 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.

Nếu y=4 thì số 45614 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.

Vậy để số 4561y chia hết cho 5 và tổng các chữ số nhỏ hơn 21 thì y=0.

Đáp án B


Câu 15:

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ bốn chữ số 0; 3; 5; 9 có thể viết được ... số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5

Xem đáp án

Để lập được số chia hết cho 5 thì các số đó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó các số chia hết cho 5 được lập từ bốn chữ số 0;3;5;9 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Từ bốn chữ số 0;3;5;9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là:

350;390;530;590;930;950;305;395;905;935.

Có 10 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10


Bắt đầu thi ngay