IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình)

Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình)

Trắc nghiệm Trắc nghiệm Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án (Trung bình)

  • 1499 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số liền trước số sáu nghìn bảy trăm viết là: ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số sáu nghìn bảy trăm gồm 6 nghìn, 7 trăm

Nên số sáu nghìn bảy trăm viết là: 6700

Số liền trước số 6700 là 6699  

Vậy số cần điền là 6699.


Câu 2:

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số là 99999

Số 99999 gồm: 9 chục nghìn, 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị

Nên số 99999 đọc là: Chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín.


Câu 3:

Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 120; 480; 1920; ……; …….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

480=120 ×41920=480 ×4

Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 4 lần số liền trước.

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1920 nên các số cần điền là:

1920×4 = 76807680×4 = 30720

Vậy 2 số cần điền là 7680 ; 30720


Câu 4:

Viết số tròn chục liền sau số 16334 thành tổng theo mẫu: 9780=9000+700+80

Xem đáp án

Đáp án A

Số tròn chục liền sau số 16334 là 16340

Số 16340 gồm: 1 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục

Nên số 16340=10000+6000+300+40


Câu 5:

Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các số đã cho trong tia số để tìm ra quy luật của dãy số.

Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng 2 lần số liền trước.

Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 2 lần số liền trước.

Bài làm:

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 400 nên ô trống thứ nhất cần điền số 800 400×2

Nên ô trống thứ hai cần điền số 1600 800×2

Trước ô trống thứ 3 là số 3200 nên ô trống thứ ba cần điền số 6400 3200×2

Vậy 3 số cần điền là 800 ; 1600 ; 6400.


Câu 6:

Số liền trước số 10189 chia cho 6 được ……..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số liền trước số 10189 là là 10188

Ta có: 10188 : 6

Thực hiện đặt tính và tính ta có:

1018841       61698            58                 48                      0

Vậy số cần điền là 1698


Câu 7:

Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các số đã cho trong tia số để tìm ra quy luật của dãy số.

Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng 3 lần số liền trước.

Nên quy luật của dãy số là số liền sau gấp 3 lần số liền trước.

Bài làm

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 1800 nên các số cần điền là:

1800×3=5400 5400×3=1620016200×3=48600

Vậy 3 số cần điền là 5400 ; 16200 ; 48600


Câu 8:

Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 84 000; 42 000; 21 000; ………; ……….

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

42000 = 84000 : 221000 = 42000 : 2

Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần.

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 21 000 nên các số cần điền là:

21 000 : 2 = 1050010 500 : 2 = 52505 250 : 2 = 2625

Vậy 3 số cần điền là 10500 ; 5250 ; 2625.


Câu 9:

Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch chia của tia số:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Dựa vào các số đã cho trong tia số để tìm ra quy luật của dãy số.

Ta nhận thấy bắt đầu từ số thứ 2 trong dãy số thì số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 250 đơn vị.

Nên quy luật của dãy số là dãy số tăng dần 250 đơn vị.

Bài làm

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 800 nên các số cần điền là:

800 + 250 = 10501050 + 250 = 13001300 + 250 = 15501550 + 250 = 1800

Vậy các số cần điền là: 1050 ; 1300 ; 1550 ; 1800


Câu 10:

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số đọc là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số là 9999

Số 9999 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị

Nên số 9999 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi chín.


Câu 11:

Viết số tròn chục liền sau số 6381 thành tổng theo mẫu:

Mẫu: 9780=9000+700+80

Xem đáp án

Đáp án C

Số tròn chục liền sau số 6381 là 6390

Số 6390 gồm: 6 nghìn, 3 trăm, 9 chục

Nên 6390=6000+300+90


Câu 12:

Viết số chẵn liền sau số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780=9000+700+80

Xem đáp án

Đáp án D

Số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000

Số chẵn liền sau số 1000 là 1002

Nên 1002=1000+ 2


Câu 13:

Viết số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780=9000+700+80

Xem đáp án

Đáp án A

Theo mẫu ta có:

Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là 1001. Số 1001 gồm 1 nghìn, 1 đơn vị

Nên 1001=1000+1


Câu 14:

Số liền trước số 51283 chia cho 9 được ………..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số liền trước số 51283 là 51282

Ta có: 51282 : 9 

5128262       95698           88                72                     0

Vậy số cần điền là 5698


Câu 15:

Viết số chẵn lớn nhất có 4 chữ số thành tổng theo mẫu: 9780=9000+700+80

Xem đáp án

Đáp án B

Theo mẫu ta có:

Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9998

Số 9998 gồm 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 8 đơn vị

Nên 9998=9000+900+90+8


Câu 16:

Số liền trước số tám nghìn ba trăm sáu mươi bảy viết là ……..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số tám nghìn ba trăm sáu mươi bảy gồm: 8 nghìn, 3 trăm, 6 chục, 7 đơn vị

Nến số tám nghìn ba trăm sáu mươi bảy viết là: 8367

Số liền trước số 8367 là số 8366 83671

Vậy số cần điền là: 8366


Câu 17:

Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số đọc là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9990

Số 9990 gồm: 9 nghìn, 9 trăm, 9 chục và 0 đơn vị

Nên số 9990 đọc là: Chín nghìn chín trăm chín mươi.


Câu 18:

Điền tiếp các số thích hợp vào dãy số sau: 66000 ; 33000 ; 16500 ; …….; ………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta thấy:

33000 = 66000 : 216500 = 33000 : 2

Nên quy luật của dãy số là số liền sau bằng số liền trước giảm đi 2 lần.

Ta có trước ô trống thứ nhất là số 16500 nên các số cần điền là:

16500 : 2 = 82508250 : 2 = 4125

Vậy 2 số cần điền là 8250 ; 4125.


Câu 19:

Số liền sau số sáu nghìn một trăm linh hai viết là ……..

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số sáu nghìn một trăm linh hai gồm: 6 nghìn, 1 trăm, 2 đơn vị

Nên số sáu nghìn một trăm linh hai viết là: 6102

Số liền sau số 6102 là 6103 6102+1

Vậy số cần điền là 6103


Câu 20:

Viết số tròn trăm liền sau số 23440 thành tổng theo mẫu:

Mẫu: 9780=9000+700+80

Xem đáp án

Đáp án A

Số tròn trăm liền sau số 23440 là 23500

Số 23500 gồm: 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm

Nên 23500=20 000+3000+500


Bắt đầu thi ngay