Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao)

Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao)

Trắc nghiệm Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng (Nâng cao)

  • 1200 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 68tấn 30tạ 42kg = ………… yến ………….. kg

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để đổi các đơn vị đo khác nhau về hai đơn vị thì:

Bước 1: Xác định các đơn vị cuối cùng phải quy đổi ra là yến và kg

Bước 2 : Đổi các đơn vị đo về hai đơn vị yến và kg

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó

Bài giải:

68 tấn 30 tạ 42kg

= 68 tấn + 30 tạ + 42kg

= 68000kg + 3000kg + 42kg

= 71 042 kg = 71 040kg + 2 kg

= 7 104 yến 2 kg      

Vậy đáp án cần điền là 7104; 2


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 8 kg 4 dag 35 g  = …………… g

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để đổi các đơn vị đo khác nhau về cùng một đơn vị thì:

Bước 1: Xác định đơn vị cuối cùng phải quy đổi ra là g

Bước 2 : Đổi các đơn vị khác đơn vị đo  ra g

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó

Bài giải:

8kg4dag35g

= 8kg + 4dag + 35g  = 8000g + 40g + 35g  = 8075g                     

Vậy đáp án cần điền là 8075


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 68 905g = ......

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó

Nên trước hết ta quy đổi 68 905g thành các đơn vị đo tương ứng khác nhau như các lựa chọn mà bài tập đã đưa ra

Bài giải:

68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g

= 68 kg 9 hg 5 g =  68 kg 90 dag 5 g

= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g

= 6890dag + 5g

Vậy đáp án đúng là: D. Cả ba đáp án trên đều đúng


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = .......

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn

= 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn

= 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg

= 6175kg

Đổi:

1 tấn 51 tạ 3 yến = 1 tấn  + 51 tạ + 3 yến

                            = 1000kg + 5100kg + 30kg

                            = 6130kg

1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg = 1 tấn + 51 tạ + 7 yến + 5kg

                                   = 1000kg + 5100kg + 70kg + 5kg

                                   = 6175kg

1 tấn 82 tạ 35kg = 1 tấn + 82 tạ + 35kg

                           = 1000kg + 8200kg + 35kg

                           = 9235kg

1 tấn 51 tạ 12kg = 1 tấn + 51 tạ + 12kg

                           = 1000kg + 5100kg + 12kg

                           = 6112kg

Vậy đáp án đúng là: B. 1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg


Câu 5:

Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống:

4 tấn 3 tạ + 5yến 18kg  5 tấn 2 tạ 5 yến

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để so sánh được ta cần đổi các đơn vị đo của 2 vế về cùng một đơn vị

Bước 1: Tính kết quả và đổi 4 tấn 3 tạ + 5 yến 18 kg về cùng đơn vị đo là kg

Bước 2: Đổi  5 tấn 2 tạ 5 yến về cùng đơn vị đo là kg

Bước 3: So sánh hai kết quả vừa quy đổi được với nhau

Bài làm

4 tấn 3 tạ + 5 yến 18kg = 4 tấn + 3 tạ + 5 yến + 18 kg

= 4000kg + 300kg + 50kg + 18kg =  4 368 kg

5 tấn 2 tạ 5 yến

= 5000 kg + 200kg + 50kg

= 5 250kg

Mà 4 368kg < 5250kg

Nên dấu cần điền là dấu : <


Câu 6:

Điền dấu >, < , = thích hợp vào ô trống

3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg  6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để so sánh được ta cần đổi các đơn vị đo của 2 vế về cùng một đơn vị

Bước 1: Tính kết quả và đổi 3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg về cùng đơn vị đo là kg

Bước 2: Tính kết quả và đổi  6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg về cùng đơn vị đo là kg

Bước 3: So sánh hai kết quả vừa quy đổi được với nhau

Bài làm

3 tạ 6 yến 5kg + 8 tạ 6kg  = 3 tạ + 6 yến + 5kg + 8 tạ + 6kg

= 300 kg + 60kg + 5kg + 800kg + 6kg

=  1 171 kg

6 tạ 7 yến + 3 tạ 5kg = 6 tạ + 7 yến + 3 tạ + 5kg

= 600kg + 70kg + 300kg + 5kg

= 975kg

Mà 1 171 kg > 975kg

Nên dấu cần điền là dấu : >


Câu 7:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

3 tấn 8 yến 35kg + 34 tạ 5yến = …………. Kg

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có kèm đơn vị đo

Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị kg

Bước 2: Tính kết quả có kèm tên đơn vị đo kg

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó

Bài làm

3 tấn 8 yến 35kg + 34 tạ 5 yến = 3 tấn + 8 yến + 35 kg + 34 tạ + 5 yến

= 3000kg + 80kg + 35kg + 3400 kg + 50kg

= 6 565kg

Vậy đáp án cần điền là: 6 565


Câu 8:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

5 tấn 8kg + 45 tạ 4 yến 3 hg = ………. Hg

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có kèm đơn vị đo

Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị hg

Bước 2: Tính kết quả có kèm tên đơn vị đo hg

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó

Bài làm

5 tấn 8 kg + 45 tạ 4 yến 3 hg = 5 tấn + 8kg + 45 tạ + 4 yến + 3hg

= 50 000 hg + 80hg + 45 000 hg + 400 hg + 3hg

= 95 483 hg

Vậy đáp án cần điền là: 95 483


Câu 9:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

(8 tạ 7kg : 3) x  (4 tấn 8 tạ : 6)  = ………. Kg

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có chứa đợn vị đo

Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị

Bước 2: Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó

Bài làm

 (8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6 ) = (807kg : 3) x (4800 kg : 6)

= 269kg × 800kg

(nhẩm 269 x 8 rồi thêm 2 số 0 vào sau tích vừa tìm được)

= 215 200 kg

Vậy đáp án cần điền là 215 200


Câu 10:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

6 tạ 5 yến x 5 +  3 tạ 6 yến  : 9 = …………. Kg

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để thực hiện tính kết quả của biểu thức có chứa đơn vị đo

Bước 1: Quy đổi các đơn vị đo về cùng một đơn vị

Bước 2: Tính kết quả có viết kèm tên đơn vị đo khối lượng

Ghi nhớ: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị đo bé hơn, liền nó

Bài làm

 6 tạ 5 yến x 5  + 3 tạ 6 yến : 9

= (600kg + 50kg) x 5 +  (300kg + 60kg) : 9

= 650kg  x 5 + 360kg : 9

= 3250kg + 40kg = 3 290kg

Vậy đáp án cần điền là: 3 290


Câu 11:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Một xe ba bánh chở 5 tạ, một xe gắn máy chở được 90kg. Vậy 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả …………… yến

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

1 xe ba bánh: 5 tạ

1 xe gắn máy: 90 kg

4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở : ....? yến

- Tìm khối lượng 4 xe ba bánh chở được

- Tìm khối lượng 9 xe gắn máy chở được

- Tìm tất cả  khối lượng 4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được

Lưu ý cần đổi về cùng một đơn vị đo

Bài giải

 Đổi 5 tạ = 50 yến

4 xe ba bánh chở được tất cả số yến là:

50  x 4 = 200 (yến)

Đổi 90 kg = 9 yến

9 xe gắn máy chở được số yến là:

9 x 9 = 81 (yến)

4 xe ba bánh và 9 xe gắn máy chở được tất cả số yến là:

200 + 81 = 281 (yến)

                             Đáp số: 281 yến


Câu 12:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Một xe ô tô chở được 24 tấn. Hai toa tàu  chở được khối lượng gấp 5 lần khối lượng xe ô tô chở. Vậy xe ô tô và 2 toa tàu chở được …………. tạ

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Ô tô  chở : 24 tấn

2 toa tàu chở: Gấp 5 lần ô tô

Ô tô và 2 toa tàu chở: ...? kg

Tìm khối lượng hai toa tàu chở được

Tìm khối lượng hai toa tàu và xe ô tô  chở được

Bài giải

 Hai toa tàu chở được số tấn là:

24 x 5 = 120 (tấn)

Hai toa tàu và xe ô tô chở được số tấn là:

24 + 120 = 144(tấn)

Đổi 144 tấn = 1440 tạ

                             Đáp số: 1440 tạ


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là ………………… g

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Để tìm được hiệu của gói bánh nặng nhất và gói bánh nhẹ nhất ta đi so sánh khối lượng của các gói bánh với nhau tìm ra gói bánh nặng nhất và nhẹ nhất

- Quy đổi khối lượng của các gói bánh về cùng một đơn vị g hay dag hoặc hg

- So sánh khối lượng các gói bánh với nhau

- Tính để tìm ra hiệu của gói bánh nặng nhất và gói bánh nhẹ nhất là bao nhiêu gam?

Bài giải

 Đổi 1kg = 1000g

90dag = 900g,  8hg = 800g

Mà 800g < 900g < 1000g < 1100g < 1200g < 1400g

Nên gói bánh có khối lượng 800g hay 8hg là gói bánh nhẹ nhất

Gói bánh 1400g là gói bánh nặng nhất

Gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất số gam là: 1400 - 800 = 600 (g)

                             Đáp số: 600g


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Để biết xe nào chở được khối lượng thóc nhiều nhất ta đi so sánh khối lượng thóc ở từng xe.

- Quy đổi khối lượng thóc của các xe thóc về cùng một đơn vị kg

- So sánh khối lượng các xe thóc với nhau

Bài giải

 Đổi:

5 tấn = 5000kg

55 tạ = 5500kg

650 yến= 6500kg

Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg

Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Biết túi cam nặng 4kg500 g và nhẹ hơn túi dưa hấu 300g. Số cân nặng của túi dưa hấu là …………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đổi 4kg 500g = 4500g

Cân nặng của túi dưa hấu là:

4500 + 300 = 4800 (g)

Đổi 4800g = 4kg 800g

Vậy cân nặng của túi dưa hấu là 4kg 800g


Câu 16:

Biết cô ngỗng nặng 3kg 200g và nặng hơn chú thỏ 900g. Em hãy tính đúng cân nặng của chú thỏ?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đổi 3kg 200g = 3200g

Cân nặng của chú thỏ là: 3200 - 900 = 2300 (g)

Đổi 2300g = 2kg 300g

Vậy chú thỏ nặng 2 kg 300g


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 14 tạ = …………. G

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có:

1 tạ = 100kg

14 tạ = 100 : 4 = 25 (kg)

Đổi 25kg = 25000g

Vậy đáp án cần điền là: 25000


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: 14 tấn : 5 = ………… g

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có:

1 tấn = 1000kg

14 tấn = 1000 : 4 = 250 (kg)

250 : 5 = 50 (kg)

Đổi 50kg = 50 000g

Vậy đáp án cần điền là: 50 000 g


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Theo em trong thực tế con vật nào nặng nhất trong ba con vật ở trên?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong thực tế cân nặng của con bò khoảng 3 tạ, con thỏ nặng khoảng 3kg đến 5kg, con dê nặng khoảng 25kg đến 30kg

Nên trong ba con vật ở trên con bò nặng nhất. Chọn A


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Theo em trong thực tế con vật nào nặng nhất trong ba con vật ở trên?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong thực tế cân nặng của con gà khoảng 200g đến 4kg, con lợn nặng khoảng 50kg đến 80kg, con voi nặng từ 2 tấn đến 3 tấn

Nên trong ba con vật ở trên con voi nặng nhất. Chọn C


Bắt đầu thi ngay