Đề thi Cuối kì 1 Toán lớp 4 (Đề 3)
-
8179 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi đ, sai ghi S vào ô trống : a) Số 104715 đọc là : Một trăm linh tư nghìn bảy trăm mười lăm ▭
a) Đ
Câu 2:
Đúng ghi đ, sai ghi S vào ô trống : b) Số gồm một triệu, tám trăm nghìn, một nghìn, ba trăm, hai chục và một đơn vị được viết là : 18001321 ▭
b) S
Câu 3:
Đúng ghi đ, sai ghi S vào ô trống : c) Số 32757981 đọc là : Ba mươi hai triệu bảy trăm năm mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi mốt ▭
c) Đ
Câu 4:
Đúng ghi đ, sai ghi S vào ô trống : d) Số “ Bốn triệu ba trăm linh sáu nghìn hai trăm mười bảy “ được viết là : 4306217▭
d) Đ
Câu 5:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a) Trong số 86790; 86900; 86901, số lớn nhất là :
Chọn D
Câu 6:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : b) Số thích hợp viết vào chỗ trống để
Chọn C
Câu 7:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : c) Giá trị của biểu thức 600 : 30 + 20 x 5 là :
Chọn D
Câu 8:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : d) Số thích hợp viết vào chỗ trống để 15 phút 15 giây = ….. giây là :
Chọn A
Câu 14:
Viết vào chỗ trống : Cho các số : 38160; 3336; 1245; 2608 : a) Các số chia hết cho 2 là : ……
a) 38160; 3336; 2608.
Câu 15:
Viết vào chỗ trống : Cho các số : 38160; 3336; 1245; 2608. b) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 là :
b) 38160; 3336
Câu 16:
Viết vào chỗ trống : Cho các số : 38160; 3336; 1245; 2608. c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là : …
c) 389160
Câu 17:
Viết vào chỗ trống : Cho các số : 38160; 3336; 1245; 2608 : d) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là :
d) 3336; 1245
Câu 18:
Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chu vi là 26m và chiều rộng kém chiều dài 2m 6 dm. Hỏi diện tích tấm biển quảng cáo đó bao nhiêu ?
Nửa chu vi hay tổng chiều dài và chiều rộng tấm biển quảng cáo là :
26 : 2 = 13
Đổi 13m = 130 dm; 2m 6dm = 26 dm
Chiều rộng tấm biển quảng cáo là :
( 130 – 26 ) : 2 = 52 (dm)
Chiều dài tấm biển quảng cáo là :
52 + 26 = 78 (dm)
Diện tích tấm biển quảng cáo đó là :
78 x 52 = 4056 (dm2)
Đáp số : 4056 dm2