568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 3)
-
8803 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách:
Đáp án A
+ Khi cọ xát vật này với vật khác có thể làm cho electron từ vật này di chuyển sang vật kia nên làm cho vật bị nhiễm điện => A đúng.
+ Đáp án B chỉ đúng khi cho vật tiếp xúc với vật bị nhiễm điện.
+ Đáp án C chỉ đúng khi cho vật lại gần vật đã nhiễm điện.
+ Đáp án D sai vì tương tác với nhau không thể làm vật bị nhiễm điện.
Câu 2:
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U
Câu 3:
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
Đáp án A
Câu 4:
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là
Chọn C.
Suất điện động của nguồn điện là
Câu 6:
Trong khoảng thời gian 16 s có bao nhiêu electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn kim loại có cường độ dòng điện 4 A? Biết điện tích nguyên tố là
Chọn đáp án B
+ Lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn:
Câu 7:
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường với tốc độ ban đầu và đi được quãng đường d = 2 cm thì dừng lại. Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là và Độ lớn của cường độ điện trường E bằng
Chọn A
Áp dụng định lý động năng ta có:
Câu 8:
Hai bản kim loại phẳng có độ dài 5 cm đặt nằm ngang song song, cách nhau một khoảng 2 cm. Giữa hai điểm có hiệu điện thế 910 V. Một electron bay theo phương nằm ngang đi vào khoảng giữa hai bản với tốc độ ban đầu . O là điểm mà electron bắt đầu đi vào khoảng không gian giữa hai bản kim loại . Bỏ qua sức cản của không khí và tác dụng của trọng lực. Cho và . Gọi A là điểm mà electron bắt đầu ra khỏi hai bản cực. Hiệu điện thế UOA giữa hai điểm O và A là
Chọn C
Giả sử cường độ điện trường giữa hai bản kim loại có chiều hướng lên trên. Do hạt điện tích chuyển động là electron q < 0 nên lực điện trường tác dụng lên điện tích có chiều hướng xuống dưới. Bỏ qua tác dụng của lực cản và trọng lực nên chỉ còn lực điện trường tác dụng làm điện tích chuyển động.
Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại:
Gia tốc của e:
Xét hệ trục Oxy: Chọn gốc tọa độ tại O, chọn gốc thời gian vào lúc electron bắt đầu chuyển động.
+ Ox: Không có lực tác dụng theo phương Ox nên electron chuyển động đều theo phương này: HA = vox.t = vot
Câu 9:
Hai điện tích dương và đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 12 cm. Gọi M là điểm tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích bằng 0. Điểm M cách một khoảng
Chọn đáp án C.
Câu 10:
Một êlectron bay với vận tốc theo phương vuông góc với các đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ Điện tích của êlectron bằng . Lực Lorenxơ tác dụng lên êlectron có độ lớn
Chọn C.
Câu 11:
Một quả cầu nhỏ khối lượng , mang điện tích , nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2 (cm). Lấy . Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là
Chọn D.
Hạt điện tích nằm lơ lửng => lực điện cân bằng với trọng lực.
Câu 12:
Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là
Chọn đáp án B.
Câu 13:
Trong không khí, ba điện tích điểm lần lượt được đặt tại ba điểm A, B, C nằm trên cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, , lực điện do tác dụng lên cân bằng nhau. Khoảng cách AB và CB lần lượt là
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm sẽ tăng 4 lần khi khoảng cách giữa chúng
Chọn đáp án B.
Câu 15:
Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
Đáp án B
Câu 16:
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
Đáp án B
Câu 17:
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công . Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.
Đáp án C
Câu 18:
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
Đáp án A
Câu 19:
Một điện tích Q đặt tại A, sinh ra một điện trường tại điểm M là , tại N là . Biết MN = 20cm, A, M, N thẳng hàng, M nằm giữa AN. Tìm MA
Đáp án A
Câu 20:
Cho điện tích đặt tại hai điểm A, B. Biết AB = 40cm. Hãy xác định vị trí điểm C để cường độ điện trường tại C bằng 0.
Đáp án A
Câu 21:
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
Đáp án A
Câu 22:
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là , cường độ điện trường có độ lớn là , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
Đáp án B
Câu 23:
Một điện tích điểm đặt trong chân không. Xét điểm M cách điện tích điểm khoảng là r thì cường độ điện trường tại M là E. Cường độ điện trường tại điểm N cách điện tích một khoảng 2r là
Chọn đáp án B.
Câu 24:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
Chọn đáp án A.
Câu 26:
Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi và tăng khoảng cách giữa chúng gấm 4r thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng la
Chọn C
Câu 27:
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là . Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác - si - mét. Lấy . Điện tích của giọt dầu là
Chọn D.
Cường độ điện trường giữa hai bản tụ
Bản trên tích điện âm => q = -2,68 pC.
Câu 28:
Cho 3 điện tích cùng dấu đặt ở 3 đỉnh của tam giác đều. Hai điện tích bất kì đẩy nhau bằng một lực . Mỗi điện tích sẽ chịu một lực đẩy là bao nhiêu từ hai điện tích kia?
Một điện tích chịu 2 lực đẩy, hợp nhau góc , lực đẩy tổng hợp tác dụng lên 1 điện tích:
Câu 29:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí
Chọn D.
Câu 30:
Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn cách nhau 1 km. Lấy . So sánh lực hấp dẫn giữa chúng và trọng lượng của một quả cân có khối lượng 15g.
Chọn D.
Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là
Câu 31:
Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng Lực tương tác giữa chúng là Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:
Chọn A.
Ta có:
Câu 32:
Hai điện tích điểm đặt trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm tại điểm M trên đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy Lực điện tổng hợp do tác dụng lên q có độ lớn là:
Chọn D.
Lực do điện tích q1 và q2 tác dụng lên q3 là:
Câu 33:
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang các điện tích đặt trong không khí cách nhau r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng lực . Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ chúng đẩy nhau bằng lực . Biết và tổng điến tích hai quả cầu có giá trị dương. Giá trị lần lượt là
Đáp án A
Câu 34:
Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là được treo ở đầu hai sợi dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường
Đáp án A
Câu 35:
Cho một tam giác ABC vuông tại A trong điện trường đều có sao cho AB song song với các đường sức, chiều điện trường hướng từ A đến B. Biết AB = 8 cm, AC = 6 cm. Công của lực điện trường khi một electron dịch chuyển từ C đến B là
Đáp án B
Câu 36:
Một tụ điện có hiệu điện thế giữa hai bản là U không thay đổi. Đặt vào chính giữa hai bản tụ một điện tích q0. Khi hai bản tụ nằm ngang thì điện tích nằm cân bằng. Khi đặt hai bản tụ nằm nghiêng góc so với phương ngang như hình thì sau một lúc điện tích sẽ tới va chạm với bản B với tốc độ v = 1 m/s. Lấy . Khoảng cách giữa hai bản tụ là
Đáp án B
Câu 37:
Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công . Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là.
Đáp án C
Câu 38:
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a = 0,15m có ba điện tích . Véc tơ lực tác dụng lên có độ lớn
Đáp án A
Câu 39:
Một điện trường đều có độ lớn cường độ điện trường là , véc tơ cường độ điện trường song song với cạnh huyền AB của tam giác vuông ABC và có chiều từ A đến B. Biết AB = 10cm, BC = 6cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, BC
Đáp án A
Câu 40:
Một quả cầu được buộc vào một sợi dây, đầu còn lại của sợi dây được buộc vào một điểm cố định, sợi dây cách điện. Hệ trên được đưa vào một nơi có điện trường đều, có phương nằm ngang. Biết quả cầu tích điện là , cường độ điện trường có độ lớn là , khối lượng của quả cầu là 200g. Chiều dài dây là 1m. Hãy tính lực căng của dây khi quả cầu ở vị trí cân bằng.
Đáp án B
Câu 41:
Hai quả cầu kim loại giống nhau được treo vào điểm O bằng hai sợi dây cách điện, cùng chiều dài, không co dãn, có khối lượng không đáng kể. Gọi P = mg là trọng lượng của một quả cầu, F là lực tương tác tĩnh điện giữa hai quả cầu khi truyền điện tích cho một quả cầu. Khi đó hai dây treo hợp với nhau góc với
Chọn C
Câu 42:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Chọn B
Câu 43:
Hai vật nhỏ A và B có cùng khối lượng 1 kg, được nối với nhau bằng sợi dây mảnh, nhẹ, không dẫn điện dài 10cm. Vật B được tích điện , vật A không nhiễm điện được gắn vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m. Hệ được đặt nằm ngang trên mặt bàn nhẵn trong điện trường đều có cường độ điện trường hướng dọc theo trục lò xo. Ban đàu hệ nằm yên lò xo bị giãn, lấy . Cắt dây nối hai vật đồng thời cố định đầu tiếp xúc với vật B,khi lò xo có chiều dài ngắn nhất lần đầu tiên thì A và B cách nhau
Chọn B
Câu 44:
Hai lực song song, cùng chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 17,5 N. Tìm
Chọn A
Câu 45:
Để bóng đèn 120 V – 60 W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220 V người ta phải mắc nối tiếp với nó một điện trở R có giá trị là
Chọn C
Câu 47:
Hai tụ điện có điên dung lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây ?
Chọn đáp án C
Vì hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện nối với nhau nên hai tụ này được ghép song song với nhau
Câu 48:
Có ba tụ điện giống nhau có C = 2µF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương ?
Chọn đáp án D
Câu 49:
Một bộ gồm ba tụ ghép song song. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45 V thì điện tích của bộ tụ điện bằng . Tính điện dung của các tụ điện.
Chọn đáp án A
Câu 50:
Hai tụ điện có điện dung được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ.
Chọn đáp án B
Hai tụ ghép nối tiếp nên
Câu 51:
Hai tụ điện mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện.
Chọn đáp án B
Hai tụ mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là