568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11)
568 Bài trắc nghiệm ôn tập Điện tích. Điện trường cực hay có lời giải chi tiết (Vật lí 11) (Đề số 5)
-
8807 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh bằng 15 cm có ba điện tích điểm . Lực tác dụng lên có độ lớn
Chọn đáp án A.
Câu 2:
Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,6 g được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài 50 cm vào cùng một điểm treo. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6 cm. Lấy . Độ lớn điện tích của mỗi quả cầu là
Chọn đáp án A.
Xét lực tác dụng lên một quả cầu ta có các lực như hình vẽ.
Khi hai quả cầu đẩy nhau ra và cách nhau 6 cm thì quả cầu nằm cân bằng nên ta có:
Như vậy ta có góc giữa trọng lực và dây treo bằng đúng α.
Câu 3:
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là. Để lực hút giữa chúng là thì chúng phải đặt cách nhau
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là . Một điện tích q = -1 C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là
Chọn đáp án A.
Câu 5:
Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
Chọn đáp án A
Điện thế tại một điểm không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử đặt tại điểm đó.
Câu 7:
Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng?
Chọn đáp án B
Đơn vị của hiệu điện thế là V.
Câu 8:
Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
Chọn đáp án A
Câu 9:
Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là
Chọn đáp án C
Câu 10:
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là . Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
Chọn đáp án C
U = E.d = 1000.2 = 2000 V
Câu 11:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
Chọn đáp án A
Câu 12:
Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu thì bằng
Chọn đáp án D
Chưa rõ 3 điểm A, B, C có cùng nằm trên 1 đường sức điện không nên chưa đủ dữ kiện để tính .
Câu 13:
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC từ A đến B là 4 mJ. bằng
Chọn đáp án D
Câu 14:
Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về
Chọn đáp án D
Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công tại một điểm.
Câu 16:
Một điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Chọn đáp án A
Câu 17:
Điện thế tại điểm M là , tại điểm N là tại điểm Q là Phép so sánh nào dưới đây sai ?
Chọn đáp án A
Câu 18:
Ba điểm A, B, C tạo thành một tâm giác vuông tại C với AC = 3 cm, BC = 4 cm nằm trong một điện trường đều. Vec tơ cường độ điện trường E song song với AB, hướng từ A đến B và có độ lớn E = 5000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, C là:
Chọn đáp án B
Gọi H là hình chiếu của C xuống cạnh AB, tức CH là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác vuông CAB
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và C là:
Câu 19:
Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho . Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, có độ lớn . Tính hiệu điện thế của các bản B và C nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.
Chọn đáp án A
Dựa vào chiều của vec tơ cường độ điện trường trong hình vẽ, ta có:
Câu 20:
Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là. Công điện trường dịch chuyển electron từ C đến D là
Chọn đáp án D
Câu 21:
Một quả cầu nhỏ khối lượng nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu. Điện tích của quả cầu đó bằng . Hai tấm kim loại cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm đó là ( lấy )
Chọn đáp án B
Khi quả cầu nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại thì lực điện và lực hấp dẫn là hai lực cân bằng.
Câu 22:
Trong đèn hình của máy thu hình, các electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000 V. Hỏi khi electron đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu ? Coi vận tốc ban đầu của electron nhỏ. Coi khối lượng của electron bằng và không phụ thuộc vào vận tốc. Điện tích của electron bằng
Chọn đáp án B
Câu 23:
Có hai điện tích điểm đặt cách nhau r = 12 cm. Tính điện thế của điện trường gây ra bởi hai điện tích trên tại điểm có cường độ điện trường bằng không.
Chọn đáp án A
Muốn vậy điểm C phải nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và trong khoảng hai điện tích.
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương của trục Ox từ A đến B
Câu 24:
Hai điện tích điểm nằm cách điện tích điểm những đoạn. Cần phải thực hiện một công bằng bao nhiêu để đổi vị trí của q1 cho q2?
Chọn đáp án A
- Ở vị trí ban đầu, thế năng của điện tích trong điện trường của hai điện tích là:
Câu 25:
Một proton bay theo phương của một đường sức điện. Lúc proton ở điểm A thì vận tốc của nó bằng . Khi bay đến B vận tốc của proton bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Hỏi điện thế tại điểm B bằng bao nhiêu. Cho biết proton có khối lượng và có điện tích
Chọn đáp án B
Câu 26:
Thế năng tĩnh điện của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là . Mốc để tính thế năng tĩnh điện ở vô cực. Điện thế tại điểm M bằng:
Chọn đáp án C
Tại M, thế năng của electron trong điện trường của một điện tích điểm là
Suy ra, điện thế tại điểm M là
Câu 27:
Có hai điện tích đặt cách nhau 8cm nằm tại hai điểm A và B. Biết . Vị trí điểm M mà tại đó điện trường bằng 0
Chọn đáp án D
Gọi M là vị trí có điện trường bằng không:
Câu 28:
Cường độ điện trường của một điện tích điểm gây ra tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại C của AB là bao nhiêu? Cho biết A, B, C cùng nằm trên một đường sức
Chọn đáp án D
Gọi O là vị trí đặt diện tích;
Câu 29:
Chọn câu đúng. Hai điện tích điểm và lần lượt đặt tại A và B với . Xác định điểm M trên được AB tại đó
Chọn đáp án B
Câu 30:
Một hạt mang điện tích bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T, vận tốc hạt là và có phương hợp với vectơ cả ứng từ góc . Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt có độ lớn bằng
Chọn đáp án D.
Lực Lorenxơ:
Câu 31:
Một electron bay với vận tốc từ một điểm có điện thế theo hướng của một đường sức. Điện thế của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
Đáp án C.
Khi electron bay dọc theo đường sức thì bị lực điện trường tác dụng ngược điện trường cản trở chuyển độc của electron làm electron chuyển động chậm dần và dừng lại.
Công của điện trường cản trở chuyển động của electron bằng độ giảm động năng:
STUDY TIP
Electron tích điện âm nên bị lực điện trường tác dụng ngược chiều điện trường. Nếu chuyển động cùng chiều đường sức thì tốc độ giảm dần, nếu chuyển động ngược chiều đường sức thì tốc độ tăng dần.
Câu 32:
Để tụ tích một điện tích 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V. Để tụ đó tích một điện tích 2,5 nC thì phải đặt vào tụ điện một hiệu điện thế là:
Chọn đáp án A.
Áp dụng công thức điện tích của tụ điện:
Câu 33:
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
Chọn đáp án D.
Áp dụng công thức tính công của điện trường
Công thức định luật ôm cho mạch chứa nguồn:
Quy ước: Lấy "+I"nếu dòng điện có chiều từ A đến B, và ngược lại lấy "-I"
Khi đi từ A đến B nguồn nào gặp cực dương thì lấy dấu "+", gặp cực âm thì lấy dấu "-"
Câu 34:
Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 20cm. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
Chọn đáp án C
Áp dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d = 200 V
Câu 35:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng Lực đẩy giữa chúng là Để lực tác dụng giữa chúng là thì khoảng cách giữa các điện tích đó phải bằng
Chọn đáp án B
Áp dụng định luật Culông
Câu 36:
Hai điện tích điểm và đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 6 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm hên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng d = 4 cm có độ lớn là
Chọn đáp án D
Câu 37:
Đồ thị của cường độ dòng điện trong mạch dao động được cho như hình vẽ. Biểu thức của điện tích trên bản cực của tụ điện là
Chọn đáp án B
Biểu thức của dòng điện có dạng:
Câu 38:
Một tụ điện có điện dung được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó.
Chọn đáp án A.
Ban đầu tụ được tích điện nên chứa năng lượng
Sau đó chuyển hóa thành nhiệt Q = W.
STUDY TIP |
Sau khi cho tụ phóng điện thì năng lượng trong tụ giải phóng dưới dạng tỏa nhiệt trên dây nối, nhiệt lượng tỏa ra bằng phần năng lượng chứa trong tụ. |
Câu 39:
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau d = 2cm, được tích điện trái dấu nhau. Chiều dài mỗi bản là l = 5cm. Một proton đi vào chính giữa 2 bản theo phương song song với 2 bản, với vận tốc 2.104m/s. Cho . Để cho proton đó không ra khỏi 2 bản thì hiệu điện thế nhỏ nhất giữa 2 bản là:
Chọn đáp án A
Gọi O là vị trí electron bay vào điện trường
- Theo phương Ox electron chuyển động thẳng đều với vận tốc
- Phương trình chuyển động theo Ox:
- Theo phương Oy electron chuyển động có gia tốc
Câu 40:
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng . Lực đẩy giữa chúng là . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng thì khoảng cách giữa chúng là:
Chọn đáp án B
Áp dụng định luật Culông:
Câu 41:
Ba dòng điện thẳng song song cùng chiều theo thứ tự có nằm trong một mặt phẳng, khoảng cách giữa bằng a = 5cm, giữa bằng b = 7cm. Lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị dài dòng điện là:
Chọn đáp án C
Câu 42:
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,25g mang điện tích treo vào một điểm O bằng một dây tơ có chiều dài l. Quả cầu nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ . Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc.
Chọn đáp án C
Biểu diễn các lực tác dụng như hình vẽ.
Từ hình vẽ ta có:
Câu 43:
Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau
Chọn đáp án B
Khi đặt trong dầu thì lực tương tác giảm đi 4 lần
Để lực tương tác trong dầu bằng trong không khí thì phải giảm khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 44:
Một hạt có điện tích khối lượng được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 1000 V. Sau khi tăng tốc hạt này bay vào trong từ trường điều có B = 2T theo phương vuông góc vói các đường sức từ. Tính lực Lorentz tác dụng lên hạt đó.
Chọn đáp án B
Vận tốc của hạt trước khi bay vào từ trường (dùng định lý động năng):
Câu 45:
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích , tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là:
Chọn đáp án C
Áp dụng công thức tính điện trường của điện tích điểm:
Câu 46:
Một điện tích di chuyển từ một điểm M có điện thế đến điểm N có điện thế . N cách M 5cm. Công của lực điện là
Chọn đáp án B.
Công của điện trường:
Câu 47:
Electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng, điện trường giữa hai bản của tụ có cường độ Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm Khối lượng của electron là Vận tốc đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
Chọn đáp án B
Khi electron chuyển động từ bản âm sang bản dương của tụ điện thì điện trường tác dụng lực cùng chiều chuyển động làm electron tăng tốc với gia tốc
Quãng đường chuyển động của electron là
Câu 48:
Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
Chọn đáp án C
Câu 49:
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích từ A đến B là 4 mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
Chọn D.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
Câu 50:
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một điện tích giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện này là
Chọn C.
Suất điện động của nguồn điện là