Câu hỏi đuôi
-
707 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, _______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Hanoi and Ho Chi Minh city) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Hanoi and Ho Chi Minh city are overcrowded cities in Vietnam, aren’t they?
Tạm dịch: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là những thành phố quá đông đúc ở Việt Nam, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
These cats look lovely,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>These cats look lovely,don't they?
Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Students have some ideas about the population of given cities, _________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Students) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Students have some ideas about the population of given cities, don’t they?
Tạm dịch: Sinh viên có một số ý tưởng về dân số của các thành phố nhất định, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
These cats look lovely,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (These cats) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>These cats look lovely,don't they?
Tạm dịch: Những chú mèo này trông thật đáng yêu phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, _____?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc: S+ is/ are/ am +Ving…, isn’t / aren’t + S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Nam and Minh) là chủ ngữ số nhiều ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “they” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Nam and Minh are studying pronunciation with Mr. Brown, aren't they?
Tạm dịch: Nam và Minh đang học phát âm với thầy Brown phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
You are thirsty, __________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S+ is/ are +…, isn’t / aren’t + S?
=>You are thirsty, aren’t you?
Tạm dịch: Bạn đang khát phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
They were driving home when they saw Lan, _________?
Ta xác định mệnh đề chính của câu là They were driving home
Mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì quá khứ tiếp diễn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: S+ were/ was + Ving, weren’t / wasn’t + S?
=>They were driving home when they saw Lan, weren’t they?
Tạm dịch: Họ đang lái xe về nhà thì thấy Lan, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
This story is boring,__________?
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
Chủ ngữ "this story" là vật , số ít nên sử dụng đại từ tương ứng là "it"
=>This story is boring, isn't it?
Tạm dịch: Câu chuyện này buồn tẻ nhỉ?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
The football match is interesting, _______?
Vế trước mang nghĩa khẳng định, dùng tobe “is” =>câu hỏi dùng phủ định của tobe: isn’t.
=>The football match is interesting, isn't it?
Tạm dịch: Trận bóng đá thật thú vị, đúng không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Let’s help the lady next door do the household chores,______?
Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?
Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"
=>Let’s help the lady next door do the household chores, shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy giúp người phụ nữ bên cạnh làm việc nhà nhé?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Let me help you carry those bags, ____?
Cấu trúc: Let me+ V , may I?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"
=>Let me help you carry those bags, may I?
Tạm dịch: Hãy để tôi giúp bạn mang những chiếc túi đó, tôi có thể không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
She seldom has meals at school, ____________?
Trong câu có trạng từ seldom (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + seldom + Vs,es, do/ does + S?
=>She seldom has meals at school, do she?
Tạm dịch: Cô ấy hiếm khi ăn ở trường, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, ______________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thid hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + V(s,es) , don’t / doesn’t +S?
Chủ ngữ của mệnh đề chính (Good healthcare) là chủ ngữ số ít ngôi thứ 3 nên ta phải dùng đại từ “it” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
=>Good healthcare helps people to stay healthy and live longer, doesn’t it?
Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
You must be depressed when seeing this scene,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu must nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định là mustn't
Cấu trúc: S+ must + V nguyên thể, mustn't+ S?
=>You must be depressed when seeing this scene,mustn't you?
Tạm dịch: Nhìn cảnh này chắc bạn cũng hụt hẫng lắm phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Let’s go to the cinema to watch “End game”,______?
Cấu trúc: Let's + V nguyên thể, shall we?
Phần câu hỏi đuôi của mệnh đề Let's luôn là "shall we"
=>Let’s go to the cinema to watch “End game”,shall we?
Tạm dịch: Chúng ta hãy đến rạp chiếu phim để xem "End game", phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
He’s never on time to fulfill the tasks,______?
Trong câu có trạng từ nver mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại đơn: He is never on time...
Cấu trúc: S + is/ am/ are + never..., is/ are/ am + S?
=>He’s never on time to fulfill the tasks, is he?
Tạm dịch: Anh ấy không bao giờ để hoàn thành nhiệm vụ đúng giờ, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
This is the second time she has been here, _____?
Ta xác định chủ ngữ của mệnh đề chính là This, động từ chính là is
Mệnh đề chính chia động từ ở thể khẳng định nên phần câu hỏi đuôi phải chia ở thể phủ định.
Cấu trúc: S + is/ are…, isn’t/ aren’t + S?
Chủ ngữ là This nên đại từ chủ ngữ tương ứng ở phần câu hỏi đuôi là it
=>This is the second time she has been here, isn't it?
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cô ấy đến đây, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Let me cook dinner for you, ______?
Cấu trúc: Let me+ V , may I?
Trong câu đề nghị giúp đỡ ai "Let me", phần câu hỏi đuôi luôn là "may I"
=>Let me cook dinner for you, may I?
Tạm dịch: Để tôi nấu bữa tối cho bạn, được không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
You and I have to go home now,______?
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: S + have/ has to V, don't / doesn't+ S?
Chủ ngữ trong mệnh đề chính là "you and I" ( số nhiều ngôi thứ nhất) nên ta dùng đại từ "we" để thay thế ở phần câu hỏi đuôi.
=>You and I have to go home now, don't we?
Tạm dịch: Tôi và bạn phải về nhà ngay bây giờ, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
You could ride a bicycle when you were five, ___________?
Ta xác định mệnh đề chính trong câu là You could ride a bicycle
Mệnh đề chính ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu could nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Cấu trúc: S+ could+ V nguyên thể, couldn't+ S?
=>You could ride a bicycle when you were five, couldn't you?
Tạm dịch: Bạn có thể đi xe đạp khi bạn 5 tuổi, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
You had to finish all the homework last night,______?
Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ta thấy mệnh đề chính ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định của thì hiện tại đơn
Cấu trúc: s + had to + V nguyên thể, didn't + S?
=>You had to finish all the homework last night, didn't you?
Tạm dịch: Bạn đã phải hoàn thành tất cả các bài tập về nhà tối qua, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22:
Nobody likes his behavior, ______?
Nobody là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định =>phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nobody, ta phải dùng đại từ “they” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: Nobody + Vs, es, do they?
=>Nobody likes his behavior, do they?
Tạm dịch: Không ai thích hành vi của anh ta, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
She hardly has anything recently, _____?
Trong câu có trạng từ hardly (hầu như không) mang nghĩa phủ định nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Thì động từ trong câu là thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc: S + has/ have + hardly + Vp2, have/ has + S?
=>She hardly has anything recently, has she?
Tạm dịch: Cô ấy hầu như không có bất cứ điều gì mới gần đây, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
It seems to me that he isn’t the right person for the job,______?
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể phủ định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định thì hiện tại đơn.
=>It seems to me that he isn’t the right person for the job, is he?
Tạm dịch: Đối với tôi, có vẻ như anh ấy không phải là người phù hợp với công việc, phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
I suppose I can get on well with him,______?
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể khẳng định với động từ khuyết thiếu "can" nên phần câu hỏi đuôi phải dùng trợ từ "can't"
=>I suppose I can get on well with him,can't I?
Tạm dịch: Tôi cho rằng tôi có thể hòa thuận với anh ấy, phải không?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26:
Nothing is easy in slums, ______________?
Nothing là đại từ mang nghĩa phủ định nên mệnh đề chính sẽ mang nghĩa phủ định =>phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là nothing, ta phải dùng đại từ “it” để thay thể ở phần câu hỏi đuôi
=>Nothing is easy in slums, is it?
Tạm dịch: Không có gì là dễ dàng trong các khu ổ chuột, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
It seems that you are right, _____?
Khi câu có cấu trúc như sau:
S + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi. tức là mệnh đề chứa "S + think..." không được ảnh hướng đến phần câu hỏi đuôi.
Mệnh đề phụ ở thể khẳng định thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định thì hiện tại đơn.
=>It seems that you are right, aren't you?
Tạm dịch: Có vẻ như bạn nói đúng phải không?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
There aren't many people in this town, __________?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta phải dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=>There aren't many people in this town, are there?
Tạm dich: Không có nhiều người trong thị trấn này, phải không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29:
I'm right, _____?
Ta thấy chủ ngữ mệnh đề chính là “I” đi với động từ tobe “am” nên phần câu hỏi đuôi bắt buộc dùng “aren’t I”
Cấu trúc: I am + …., aren’t I?
=>No one died in the accident, did they?
Tạm dịch:Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Come into the kitchen, _____________?
Cấu trúc câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh: (Please) V nguyên thể, will/ won’t + you?
=>Come into the kitchen, will/ won’t you?
Tạm dịch: Bạn vào bếp đi được không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:
There’s something wrong with the fridge,______?
Ta thấy mệnh đề chính ở thể phủ định của thì hiện tại đơn nên phần câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn
Đối với chủ ngữ ở mệnh đề chính là there, ta vẫn dùng đại từ “there” để thay thế ở phần câu hỏi đuôi
Cấu trúc: There + aren’t/ isn’t + …, are/ is + there?
=>There’s something wrong with the fridge,isn’t there?
Tạm dịch:Có gì đó không ổn với tủ lạnh, phải không?
Đáp án cần chọn là: A