ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Liên kết cộng hóa trị
-
489 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng
Trả lời:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
Trả lời:
Liên kết giữa 2 nguyên tử cùng loại là liên kết cộng hóa trị không cực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung...
Trả lời:
Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp e chung bị lệch về một phía của nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
Trả lời:
Liên kết cộng hóa trị được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Trong số các chất sau: HF, CaO, CH4, N2, Số lượng các chất có liên kết cộng hóa trị và liên kết ion lần lượt là
Trả lời:
Chất có liên kết cộng hóa trị: HF, CH4, N2
Chất có liên kết ion: CaO
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Quá trình hình thành liên kết nào dưới đây được mô tả đúng?
Trả lời:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho dãy các chất sau: NH3, HCl, O2, Cl2, H2O, CO2. Số chất trong dãy mà phân tử không bị phân cực là
Trả lời:
Những chất phân tử không bị phân cực là: O2, Cl2, CO2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Nước đá khô thường được dùng để làm lạnh, giữ lạnh nhằm vận chuyển và bảo quản các sản phẩm dễ hư hỏng vì nhiệt độ. Nước đá khô được dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thực phẩm, thủy hải sản và còn được dùng để bảo quản vắc xin, dược phẩm trong ngành Y tế – dược phẩm. Thành phàn nước đá khô là CO2, hãy chỉ ra nội dung sai.
Trả lời:
A, B, C đúng
D sai vì CO2 là phân tử có cấu trúc thẳng
Chú ý: Liên kết C=O là liên kết phân cực nhưng do phân tử CO2 có cấu trúc thẳng O=C=O nên phân tử CO2 không phân cực.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?
Trả lời:
A. Đúng
B. Sai vì loại HF
C. Sai vì loại H2O
D. Sai vì loại HCl
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
Trả lời:
Cấu hình e của 1H: 1s1 =>H có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của He (1s2)
Cấu hình e của 17Cl: 1s22s22p63s23p5 =>Cl có xu hướng nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền của Ar (1s22s22p63s23p6)
Như vậy H và Cl góp chung 1e để đạt cấu hình bền
Như vậy liên kết H-Cl có một cặp e chung, là liên kết đơn, phân cực về phía Cl (do Cl có độ âm điện lớn hơn H).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Cho dãy các chất : N2, H2, NH3, CO2, HCl, H2O, C2H4. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết đơn là :
Trả lời:
Các chất chỉ chứa liên kết đơn là: H2, NH3, HCl, H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Liên kết hoá học trong phân tử HCl là :
Trả lời:
- Cấu hình e của H: 1s1 =>thiếu 1e để tạo cấu hình bền =>góp chung 1e
Cấu hình e của Cl: 1s22s22p63s23p5 =>thiếu 1e để tạo thành cấu hình bền =>góp chung 1e
- Cặp e liên kết bị lệch về phía clo (clo có độ âm điện lớn hơn) =>liên kết cộng hóa trị bị phân cực.
Vậy liên kết hoá học trong phân tử HCl là liên kết cộng hoá trị phân cực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?
Trả lời:
Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết mà trong đó đôi electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào cả. =>Liên kết cộng hóa trị không cực thường được hình hình thành giữa các nguyê tử của cùng một nguyên tố.
=>Dãy phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: Cl2, O2, N2, F2.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15:
Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi
Trả lời:
Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Công thức cấu tạo phân tử O2 là
Trả lời:
Oxi có cấu hình e: 1s22s22p4 =>mỗi nguyên tử góp chung 2e tạo cấu hình bền
.O:+:..O:→:..O::..O:
=>Công thức cấu tạo phân tử O2 là O = O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Cho nguyên tố H (Z = 1) và nguyên tố S (Z = 16). Hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố là
Trả lời:
H: 1s1 =>góp chung 1e
S: 1s22s22p63s23p4 =>góp chung 2e
=>1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H tạo thành hợp chất H2S
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Các liên kết trong phân tử nitơ gồm
Trả lời:
N: 1s22s22p3
- Mỗi nguyên tử nitơ có 5e lớp ngoài cùng =>còn thiếu 3e để đạt cấu hình bền theo quy tắc bát tử
=>mỗi nguyên tử N góp chung 3e
=> Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch (≡)
=>hình thành liên kết 3
Liên kết ba bao gồm: 1 liên kết δ, 2 liên kết π.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Trong phân tử CH4 có bao nhiêu liên kết ?
Trả lời:
C: 1s22s22p2 =>góp chung 4e
H: 1s1 =>góp chung 1e
=>1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H
=>trong phân tử CH4 có 4 liên kết đơn (4 liên kết )
Đáp án cần chọn là: A