Thì quá khứ hoàn thành
-
1214 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
After she (finish)______ breakfast she left the house.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S had Vp2, S + Vqkd
=>After she had finished breakfast she left the house.
Tạm dịch: Sau khi cô ấy kết thúc bữa sáng cô ấy đã rời khỏi nhà.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
The storm destroyed the sandcastle that we (build) ___________.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ: Cơn bão phá hủy tòa lâu đài cát và chúng tôi xây tòa lâu đài. Việc xây tòa lâu đài cát đã xảy ra và hoàn thành trước khi cơn bão phá hủy nó.
Như vậy ta phải chia thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước.
Cấu trúc: S + had Vp2
=>The storm destroyed the sandcastle that we had built.
Tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy tòa lâu đài cát mà chúng tôi đã xây.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
They came back home after they (finish) _________their work.
Ta thấy trong câu có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ và có một sự việc được hoàn thành trước một sự việc khác. Mệnh đề ngay sau after sẽ chia thì quá khứ hoàn thành (vì đây là sự việc xảy ra trước), mệnh đề còn lại chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: After + S + had Ved, S + Vqkd
=>They came back home after they had finished their work.
Tạm dịch: Họ trở về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
As soon as I shut the front door I realised that I………….my key in the house.
Ta xét có 3 hành động đều xảy ra trong quá khứ: đóng cửa, nhận ra ... và để chìa khóa trong nhà. Ta thấy rằng khi "đóng cửa" cũng đồng thời "nhận ra" rằng "đã để chìa khóa ở trong nhà". ->Việc "để chìa khóa trong nhà" đã xảy ra trước hai việc còn lại nên ta phải sử dụng thì quá khứ hoàn thành (diễn tả hành động, sự việc hoàn thành, xảy ra trước sự việc, hành động khác trong quá khứ.)
Cấu trúc: S + had Vp2
=>As soon as I shut the front door I realised that I had left my key in the house.
Tạm dịch: Ngay sau khi tôi đóng cửa trước, tôi nhận ra rằng tôi đã để quên chìa khóa trong nhà.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Marry _________ her housework already by the time Peter came over.
Dựa vào nghĩa (Lúc Peter ghé qua thì Marry đã hoàn thành việc nhà của cô ấy rồi) và thì của của động từ “came over” (chia ở quá khứ), ta thấy có 1 hành động "finished" được hoàn thành trước hành động "came over" trong quá khứ
=>ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành với sự việc xảy ra trước
Cấu trúc: S + had + Vp2
=>Marry had finished her housework already by the time Peter came over.
Tạm dịch: Marry đã hoàn thành công việc nhà vào lúc Peter đến.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
What made you think he ……….in the Royal Air Force?
Câu này tạm dịch như sau: Điều gì làm cho bạn nghĩ anh ấy đã từng thuộc Lực lượng không quân hoàng gia?
- must không dùng với have to =>loại A
- had been: thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động này xảy ra trước hành động made phía trước =>Chọn B
- was being sai vì động từ "be" không chia tiếp diễn =>loại C
- had had to be cũng sai vì không tồn tại thì này =>loại D
=>What made you think he had been in the Royal Air Force?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
He (not be) _________ to Vietnam before last year.
Ta thấy có “before + thời gian trong quá khứ” cho biết mệnh đề phía trước “before” diễn tả một sự việc xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: S+ had (not) + VpII.
=>He hadn't been to Vietnam before last year.
Tạm dịch: Anh ấy chưa từng tới Việt Nam trước thời điểm năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: D