Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tìm lỗi sai trong câu

Tìm lỗi sai trong câu

  • 626 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

My father used to giving me somegood advice whenever I had a problem.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể (từng thường làm gì trong quá khứ)

Sửa: giving ->give

=>My father used to give me some good advice whenever I had a problem.

Tạm dịch: Cha tôi thường cho tôi một số lời khuyên bổ ích mỗi khi tôi gặp khó khăn.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.

Xem đáp án

Cấu trúc: The adj-er + S + be, the more + N + S + V

Sửa: more chance ->the more chance

=>The better you are at English, the more chance you have to get a job with international organizations.

Tạm dịch: Bạn càng giỏi tiếng Anh, bạn càng có nhiều cơ hội kiếm được việc làm trong các tổ chức quốc tế.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

The price of gold depends on several factor, including supply and demand in relation to the value of the dollar.

Xem đáp án

several + N đếm được số nhiều (một vài, một số)

Sửa: factor ->factors

=>The price of gold depends on several factors, including supply and demand in relation to the value of the dollar.

Tạm dịch: Giá vàng phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm cả cung và cầu so với giá trị của đồng đô la.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

I often look into new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.

Xem đáp án

look up (ph.v) tra cứu

look into (ph.v) kiểm tra, xem xét

Sửa: look into ->look up

=>I often look up new words in the dictionary whenever I don’t know their meanings.

Tạm dịch: Tôi thường tra từ mới trong từ điển bất cứ khi nào tôi không biết nghĩa của chúng.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Although his family is poor, but he studies very well.

Xem đáp án

Cấu trúc: Although/ Even though + S + V, S + V (mặc dù..,….)

Chú ý: giữa 2 mệnh đề không có liên từ nào liên kết

Sửa: bỏ “but”

=>Although his family is poor, he studies very well.

Tạm dịch: Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy học rất giỏi.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

My parents often take careful of me when (C) I am ill.

Xem đáp án

Take care of O: chăm sóc ai

Sửa: careful ->care

=>My parents often take care of me when I am ill.

Tạm dịch: Cha mẹ tôi thường chăm sóc tôi khi Tôi bị ốm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Alice in Wonderland, first published in 1865, has since being translated into thirty languages.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + has/ have + been + Vp2

Sửa: being ->been

=>Alice in Wonderland, first published in 1865, has since been translated into thirty languages.

Tạm dịch: Alice in Wonderland, xuất bản lần đầu năm 1865, kể từ đó đã được dịch ra ba mươi thứ tiếng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

I am very interesting in problems caused by pollution.

Xem đáp án

Cấu trúc: be interested + in + N/ Ving: quan tâm, thích thú

Sửa: interesting ->interested

=>I am very interested in problems caused by pollution.

Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến các vấn đề do ô nhiễm gây rA.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

The package must be wrapped carefully before it is post.

Xem đáp án

Chủ ngữ it (the package) không thể thực hiện được hành động post (gửi) nên ta phải chia động từ ở vế này ở dạng bị động

Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/ am/ are + Vp2

Sửa: is post ->is posted

=>The package must be wrapped carefully before it is posted.

Tạm dịch: Gói hàng phải được gói cẩn thận trước khi nó được vận chuyển.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + be + such (a/an) + adj + N that + clause = S + be + so + adj+ that + clause

Ta thấy danh từ “day” đếm được nên phải có mạo từ “a” đi kèm

Sửa: such beautiful ->such a beautiful

=>Today was such a beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.

Tạm dịch: Hôm nay là một ngày đẹp trời đến nỗi tôi không thể hoàn thành tất cả công việc của mình.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t too.

Xem đáp án

Ta dùng Too/ Either đứng cuối câu để diễn ta ý nghĩa đồng tính với vế trước

- Too dùng với câ khẳng định

- Either dùng với câu phủ định

Sửa: hasn’t too ->hasn’t either

=>George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t either.

Tạm dịch: George vẫn chưa hoàn thành bài tập và Maria cũng vậy.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thi)

Chú ý: không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Sửa: why hadn’t he done ->why he hadn’t done

=>The teacher asked him why he hadn’t done his homework, but he said nothing.

Tạm dịch: Giáo viên hỏi anh ấy tại sao anh ấy chưa làm bài tập về nhà, nhưng anh ấy không nói gì.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

They hardly never go to the beach because of their thickness, do they?

Xem đáp án

Cả 2 từ hardly và never đều mang nghĩa phủ định (không) nên không thể đứng cùng nhau trong 1 mệnh đề

Sửa: bỏ hardly hoặc bỏ never

=>They hardly go to the beach because of their thickness, do they?

Tạm dịch: Họ hầu như không đi biển vì độ dày của chúng, phải không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 14:

My mother still spends 14 hours a day do the housework.

Xem đáp án

Cấu trúc: spend time/ money (on) + Ving: dành thời gian/ tiền vào việc gì

Sửa: do ->doing

=>My mother still spends 14 hours a day doing the housework.

Tạm dịch: Mẹ tôi vẫn dành 14 giờ mỗi ngày để làm việc nhà.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Because his sickness, he didn’t take part in the English competition.

Xem đáp án

Because + S + V = Because of + N/ Ving (Bởi vì,…)

Sửa: Because ->Because of

=>Because of his sickness, he didn’t take part in the English competition.

Tạm dịch: Vì bị bệnh, anh ấy đã không tham gia cuộc thi tiếng Anh

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.

Xem đáp án

Cấu trúc: S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Chú ý: không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

Sửa: did Mathew look =>Mathew looked

=>She asked why Mathew looked so embarrassed when he saw Carole.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mathew lại trông rất xấu hổ khi nhìn thấy Carole.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

We were advised not drinking the water in the bottle.

Xem đáp án

Cấu trúc: advise (not) to V: khuyên (không) nên làm gì

Sửa: drinking ->to drinking

=>We were advised not to drink the water in the bottle.

Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên không nên uống nước trong chai.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

In the end of the story, Cindrella and the prince get married and live happily together.

Xem đáp án

at the end of N (kết thúc, kết cục…)

Sửa: In the end ->At the end

=>At the end of the story, Cindrella and the prince get married and live happily together.

Tạm dịch: Cuối truyện, Lọ Lem và hoàng tử kết hôn và sống hạnh phúc bên nhau.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Either the doctor or the nurses takes care of changing the patients’ bandages.

Xem đáp án

Either N1+ or N2 + V (chia theo danh từ N2)

Ta thấy the nurses là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều

Sửa: takes ->take

=>Either the doctor or the nurses take care of changing the patients’ bandages.

Tạm dịch: Bác sĩ hoặc y tá chăm sóc thay băng cho bệnh nhân.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Why don’tyou congratulate our son aboutpassinghis finalexam?

Xem đáp án

Ta có: congratulate O on Ving: chúc mừng ai đó về việc gì

Sửa: about ->on

=>Why don’t you congratulate our son onpassing his final exam?

Tạm dịch: Tại sao bạn không chúc mừng con trai của chúng tôi đã vượt qua kỳ thi cuối khóa?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Each of the members of the group were made to write a report every week.

Xem đáp án

Each of + Ns + V (chia số ít)

Sửa: were ->was

=>Each of the members of the group was made to write a report every week.

Tạm dịch: Mỗi thành viên của nhóm được yêu cầu viết báo cáo hàng tuần.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

The first nation park in the world, calling Yellowstone Park, was established in 1872.

Xem đáp án

Với mệnh đề chủ động, rút gọn mệnh đề bằng Ving

Với mệnh đề bị động, rút gọn mệnh đề bằng Vp2

Ta thấy “call” phải được chia ở thể bị động với nghĩa “được gọi là” ở trong mệnh đề quan hệ này

Sửa: calling ->called

=>The first nation park in the world, called Yellowstone Park, was established in 1872.

Tạm dịch: Công viên quốc gia đầu tiên trên thế giới, được gọi là Công viên Yellowstone, được thành lập vào năm 1872.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

I can’t stand make noise in class. Would you please do something

Xem đáp án

Cấu trúc: can’t stand + Ving: không thể chịu đựng việc gì

Sửa: make ->making

=>I can’t stand making noise in class. Would you please dosomething?

Tạm dịch: Tôi không thể chịu được việc gây ồn ào trong lớp. Bạn vui lòng làm gì đó?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

One of the most popular holiday in the U.S is Thanksgiving, which is celebrated in November.

Xem đáp án

One of + N đếm được số nhiều: 1 trong những

Sửa: holiday ->holidays

=>One of the most popular holiday sin the U.S is Thanksgiving, which is celebrated in November.

Tạm dịch: Một trong những ngày lễ phổ biến nhất ở Hoa Kỳ là Lễ Tạ ơn, được tổ chức vào tháng 11.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.

Xem đáp án

Với mệnh đề chủ động, rút gọn mệnh đề bằng Ving

Với mệnh đề bị động, rút gọn mệnh đề bằng Vp2

Ta thấy rice (gạo) không thể tự thực hiện hành động grow (trồng) nên phải chia động từ bị động ở trong mệnh đề quan hệ này

Sửa: is grown ->grown

=>Vietnam exports a lot of rice grown mainly in the south of the country.

Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu nhiều gạo được trồng chủ yếu ở phía nam của đất nước.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Do you think two hours are too long to wait forsomeone?

Xem đáp án

Chủ ngữ là cụm danh từ về khoảng cách, số lượng, đo lường, tiền tệ luôn chia động từ ở dạng số ít

Sửa: are too ->is too

=>Do you think two hours is too long to wait for someone?

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng hai giờ là quá lâu để chờ đợi một ai đó?

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương