Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Tính lưỡng tính của amino acid

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Tính lưỡng tính của amino acid

  • 433 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Xem đáp án

Trả lời:

Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y

A, B, D. x = y =>quỳ không đổi màu

C. x >y =>quỳ hóa xanh

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
Xem đáp án

Trả lời:

Xét hợp chất có dạng: (NH2)xR(COOH)y

A. x >y → amin làm quỳ xanh

B. x = y → không đổi màu quỳ

C. x < y → quỳ chuyển đỏ

D. x < y → quỳ chuyển đỏ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Xem đáp án

Trả lời:

Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
Xem đáp án

Trả lời:

NaNO3, NaCl, Na2SO4 là những muối của axit mạnh và bazơ mạnh→ không tác dụng với H2NCH2COOH

H2NCH2COOH tác dụng được với dung dịch NaOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Glyxin không tác dụng với
Xem đáp án

Trả lời:

Glyxin có nhóm NH2→ tác dụng được với H2SO4 loãng

Glyxin có nhóm COOH → tác dụng được với CaCO3 và C2H5OH

Glyxin không tác dụng được với KCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng ?
Xem đáp án

Trả lời:

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t

A. x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ

B. x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì

C. x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh

D. x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì

Đáp án cần chọn là: A


Câu 7:

Có các dung dịch riêng biệt sau:

C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),

H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,

ClH3N-CH2COOH,

H2N-CH2-COONa,

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Số lượng các dung dịch có pH < 7 là :

Xem đáp án

Trả lời:

+ Đối với hợp chất dạng: R(NH3Cl)x(COOH)y(NH2)z(COONa)t

Nếu x + y >z + t môi trường axit =>quì sang đỏ

x + y < z + t môi trường bazo =>quì sang xanh

x + y = z + t môi trường trung tính =>không đổi màu quì

=>Các dung dịch có pH < 7 (có tính axit) là C6

H5-NH3Cl,ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho 35,6 gam alanin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

nalanin = \[\frac{{35,6}}{{89}}\]= 0,4 mol → nHCl = nalanin = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng : mmuối = malanin + mHCl = 35,6 + 0,4.36,5 = 50,2 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 9:

X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl 1M, thu được 16,725 gam muối. CTCT của X là:

Xem đáp án

Trả lời:

Gọi CTPT của X dạng H2N-R-COOH

H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

nHCl = 0,15 mol → nmuối = nHCl = 0,15 mol

→ Mmuối = \[\frac{{16,725}}{{0,15}}\]= 111,5

→ 36,5 + 16 + R + 45 = 111,5

→ R = 14

→ R là CH

→ CTCT của X là H2N-CH2-COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Amino axit trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của 
Xem đáp án

Trả lời:

Bảo toàn khối lượng :

maa + mHCl = mmuối 

→ mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam

→ nHCl = 0,3 mol

Vì X chứa 1 nhóm NH2→ nX = nHCl = 0,3 mol

→ MX = 89

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Trung hoà 1 mol αα-amino axit X cần dùng 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,29% về khối lượng. CTCT của X là:

Xem đáp án

Trả lời:

Vì X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → loại A

→ X là α-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

→ X có dạng NH2RCOOH

NH2RCOOH + HCl → ClH3NRCOOH

\[\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5}}{{R + 97,5}}.100\% = 28,29\% \]

→ R = 28

Vì X là α-amino axit → CTCT của X là CH3-CH(NH2)-COOH.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Cho 0,02 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của A là

Xem đáp án

Trả lời:

nHCl = 0,02 mol

vì nA = nHCl → trong phân tử A chứa 1 nhóm NH2

nmuối = nA = 0,02 mol

→ Mmuối = \[\frac{{3,67}}{{0,02}}\]=183,5

Maa + 36,5 = Mmuối

→Maa = 183,5 – 36,5 = 147

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Trả lời:

naminoaxit = nmuối = 0,25 mol

→ m = 0,25.75 = 18,75 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là

Xem đáp án

Trả lời:

nX = 0,02 mol;  nNaOH = 0,02 mol

Ta thấy nX = nNaOH → trong X chứa 1 nhóm COOH

nmuối = nX = 0,02 mol → Mmuối = \[\frac{{2,22}}{{0,02}}\]= 111

Ta có: Maa + 22y = Mmuối natri → Maa = 111 – 22 = 89

→ Công thức của amino axit là H2N-C2H4-COOH    

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Xem đáp án

Trả lời:

X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2

nmuối = naa  = 0,1 mol → Mmuối = 177

Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 177 – 44 = 133

→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)

R là H2N-C2H3(COOH)2→ trong R có 7H

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Trả lời:

Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x

X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x

Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na

\[\% {m_O} = \frac{{16.2x}}{m}.100\% = 41,2\% \]

→ x = 0,012875m

→ nNa = x = 0,012875m

Ta có :

maa + 22nNaOH = mmuối 

→m+ 22.0,012875m = 20,532

→ m = 16

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:

Xem đáp án

Trả lời:

X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1

→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X

Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

\[{n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}}\]

\[ \to {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 3:7:2:1\]

→ CTĐGN của X là C3H7O2N

→ CTPT C3H7O2N

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Xem đáp án

Trả lời:

Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH

→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol

Đáp án cần chọn là: B


Câu 19:

Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Trả lời:

\[{n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol\]

Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

\[{n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol\]

→ mmuối = \[{m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\]= 0,6.111,5 + 0,6.58,5 = 102 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
Xem đáp án

Trả lời:

Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.

Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 21:

Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M

- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là

Xem đáp án

Trả lời:

Mỗi phần chứa 0,02 mol X

Phần 1:

\[{n_X}:{n_{HCl}} = 1:1\]

→X có 1 nhóm NH2

Phần 2:

\[{n_X}:{n_{NaOH}} = 1:1\]

→X có 1 nhóm COOH

Mà nmuối = nX = 0,02 → Mmuối = 111

→ MX = 111 – 22 = 89

X là H2NCH(CH3)COOH

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

Trả lời:

nH2SO4 = 0,1 mol

Đặt nNaOH = a; nKOH = 3a (mol)

Ta có:

nH+ = nOH- 

→ 2nX + 2nH2SO4 = nNaOH + nKOH

→ 2.0,1 + 2.0,1 = a + 3a → a = 0,1

→ nH2O = nH+ = nOH- = 0,4 mol

BTKL: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O

→ m+ 0,1.98 + 0,1.40 + 0,3.56 = 36,7 + 0,4.18

→ mX = 13,3 gam

→ MX = 13,3/0,1 = 133

→ %mN = (14/133).100% ≈ 10,526%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối.  Biết các phản  ứng xảy ra  hoàn  toàn. Tính giá trị của m?

Xem đáp án

Trả lời:

Ta có sơ đồ:

Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O

Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)

Theo bảo toàn khối lượng ta có:

mGlu + mNaOH + mKOH = mchất tan + mH2O

→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)

Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O = 2.nGlu 

⟹ 2a = c (2)

Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O 

→ 0,5b + 0,8b = c (3)

Muối trong dung dịch Z chứa:

(HOOC)2C3H5NH3+: a mol

Na+: 0,5 b mol

K+: 0,8b mol

Cl-: 0,8x mol

SO42-: 0,6x mol

Trong đó x là thể tích dung dịch axit.

Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)

Ta có: mmuối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)

Giải hệ trong trường hợp 1:

Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094

⟹ mGlu = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)

Giải hệ trong trường hợp 2:

Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1

⟹ mGlu = 147a = 10,29 (gam)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Trả lời:

nlysin = 0,05 mol;   nglyxin = 0,2 mol

Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl

→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol

Bảo toàn khối lượng :

mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra

→ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay