ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Tốc độ phản ứng
-
723 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2 (k)
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
Trả lời:
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
- tăng áp suất
- tăng nhiệt độ
- tăng nồng độ khí A, B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Trả lời:
(1) đúng vì dùng khí nén, nóng để tăng áp suất và nhiệt độ giúp than cốc cháy tốt hơn
(2) đúng vì tăng nhiệt độ phản ứng giúp đá vôi phân hủy nhanh hơn.
(3) đúng vì nghiền nhỏ giúp tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu giúp tăng tốc độ phản ứng
(4) đúng vì chất xúc tác bột Fe giúp tăng tốc độ phản ứng
→ 4 phát biểu đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Trả lời:
A. Loại, đốt trong lò kín giúp hạn chế sự tiếp xúc với O2 → củi khó cháy hơn
B. Loại, xếp củi chặt làm diện tích tiếp xúc của củi với không khí giảm → giảm khả năng cháy của củi
C. Loại, thổi hơi nước giúp giảm nhiệt độ cháy → giảm khả năng cháy của củi
D. Chọn, thổi không khí khô giúp tăng nồng độ O2, củi cháy dễ dàng hơn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Có hai cốc chứa dung dịch Na2SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
Trả lời:
Cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B, nên khi cho cùng nồng độ dd H2SO4 vào 2 cốc thì cốc A sẽ có tốc độ phản ứng nhanh hơn cốc B.
→ cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
• Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
• Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
Trả lời:
A. Sai vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M
B. Đúng
C. Sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ
D. Sai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) \[\mathop \to \limits^{Mn{O_2}} \]2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?
Trả lời:
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên :
- Nồng độ H2O2 : nếu tăng nồng độ H2O2 thì tốc độ phản ứng tăng.
- Thêm chất xúc tác : làm tăng tốc độ của phản ứng.
- Nhiệt độ : nếu tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng.
→ Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng là áp suất vì chất tham gia không phải là chất khí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau:
CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
Trả lời:
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
+ Nhiệt độ: nếu nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
+ Chất xúc tác: nếu thêm chất xúc tác thì khí CO2 thoát ra nhanh hơn =>Tốc độ phản ứng tăng.
+ Diện tích tiếp xúc: CaCO3 ở dạng hạt nhỏ phản ứng xảy ra nhanh hơn CaCO3 ở dạng khối =>Khi tăng diện tích tiếp xúc thì tốc độ phản ứng tăng.
+ Áp suất không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên vì phản ứng trên không có chất khí tham gia phản ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
Trả lời:
Ở thí nghiệm trên, thay đổi kích thước của kẽm, nồng độ dung dịch và nhiệt độ của phản ứng không thay đổi
→ Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là diện tích tiếp xúc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.
Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
Trả lời:
Mẫu 2 chứa đá vôi có dạng hạt nhỏ, mẫu 1 chứa đá vôi dạng khối
⟹ Diện tích tiếp xúc của mẫu 2 với dung dịch HCl lớn hơn mẫu 1.
⟹ Mẫu 2 tan nhanh hơn trong dung dịch HCl so với mẫu 1.
Vậy thí nghiệm này chứng minh tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau
A + B → 2C
Tốc độ phản ứng này là V = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất:
Trường hợp 1: Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l.
Trường hợp 2: Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l
Trường hợp 3: Nồng độ của chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.
Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là
Trả lời:
TH2, nồng độ mỗi chất tăng lên 4 lần =>v tăng lên: 4 . 4 = 16 lần
TH3, nồng độ mỗi chất A tăng lên 4 lần =>v tăng lên: 4 . 1 = 4 lần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho phản ứng: Na2S2O3 (l) + H2SO4 (l) → Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).
Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4) giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
Trả lời:
Các yếu tố thỏa mãn: (1) ; (2) ; (6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Trả lời:
Men là chất xúc tác để làm tăng tốc độ phản ứng lên men tinh bột thành rượu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:
Trả lời:
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng chất xúc tác còn nguyên, khối lượng không thay đổi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?
Trả lời:
Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng diện tích bề mặt chất phản ứng để tăng tốc độ của phản ứng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Cho phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2 xảy ra trong bình kín. Biết nhiệt độ của hệ không đổi. Tốc độ của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần khi áp suất của NO tăng 3 lần ?
Trả lời:
Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng
→ Công thức tính tốc độ phản ứng theo k:
\[{v_1} = k{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)^2}\left[ {{O_2}} \right]\]
- Khi tăng áp suất của NO lên 3 lần
→ Nồng độ của NO tăng lên 3 lần, nồng độ của O2 không đổi nên
\[{v_2} = k{\left( {3\left[ {NO} \right]} \right)^2}{\left[ {{O_2}} \right]_1} = k.9.{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)^2}\left[ {{O_2}} \right]\]
\[ \to \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \frac{{k.9.{{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)}^2}\left[ {{O_2}} \right]}}{{k{{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)}^2}\left[ {{O_2}} \right]}} = 9\]
\[ \to {v_2} = 9{v_1}\]
→ Tốc độ phản ứng tăng lên 9 lần
- Ngược lại: Khi giảm áp suất của NO xuống 3 lần
→ Nồng độ của NO giảm đi 3 lần, nồng độ của O2 không đổi
\[{v_2} = k{\left( {\frac{{\left[ {NO} \right]}}{3}} \right)^2}{\left[ {{O_2}} \right]_1} = k.\frac{{{{\left[ {NO} \right]}^2}}}{9}\left[ {{O_2}} \right]\]
\[ \to \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \frac{{k.\frac{{{{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)}^2}}}{9}\left[ {{O_2}} \right]}}{{k{{\left( {\left[ {NO} \right]} \right)}^2}\left[ {{O_2}} \right]}} = \frac{1}{9}\]
\[ \to {v_2} = \frac{{{v_1}}}{9}\]
→ Tốc độ phản ứng giảm đi 9 lần
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là
Trả lời:
\[{n_{{O_2}}} = \frac{{0,0336}}{{22,4}} = 0,0015mol\]
2H2O2 \[\mathop \to \limits^{Mn{O_2}} \]MnO2 2H2O + O2
+) Theo phương trình phản ứng :
\[{n_{{H_2}{O_2}\,phan\,ung}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.0,0015 = 0,003mol\]
+) Lượng H2O2 phản ứng này chính là lượng H2O2 biến đổi trong 60 giây
hay
\[\Delta C = \frac{{0,003}}{{0,1}} = 0,03mol/L\]
+) \[\overline v = \frac{{\Delta C}}{{\Delta t}}\] nên:
\[\overline v = \frac{{0,03}}{{60}} - {5.10^{ - 4}}mol/\left( {L.s} \right)\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇆ 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi
Trả lời:
Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng => Công thức tính tốc độ phản ứng theo k: v = k[SO2]2[O2]
- Khi tăng nồng độ của SO2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22 = 4 lần
- Khi tăng nồng độ của SO2 lên 4 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 42 = 16 lần
- Khi tăng nồng độ của O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần
- Khi tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên 22.2 = 8 lần
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Phản ứng trong bình kín giữa các phân tử khí xảy ra theo phương trình:
A2 + 2B → 2AB
Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần?
Trả lời:
Gọi k là hằng số tốc độ phản ứng.
→ Công thức tính tốc độ phản ứng theo k:
\[{v_1} = k\left[ {{A_2}} \right]{\left( {\left[ B \right]} \right)^2}\]
Khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần thì nồng độ của A2 tăng lên 6 lần và nồng độ của B không đổi thì:
\[{v_2} = k.6.\left[ {{A_2}} \right]{\left( {\left[ B \right]} \right)^2}\]
\[ \to \frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = \frac{{k.6.\left[ {{A_2}} \right]{{\left( {\left[ B \right]} \right)}^2}}}{{k\left[ {{A_2}} \right]{{\left( {\left[ B \right]} \right)}^2}}} = 6\]
\[ \to {v_2} = 6{v_1}\]
→ Tốc độ phản ứng tăng lên 6 lần.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.
Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
Trả lời:
Tốc độ trung bình của phản ứng :
\[\overline v = \frac{{\Delta C}}{{\Delta t}} = \frac{{0,01 - 0,008}}{{20}} = {10^{ - 4}}mol/\left( {L.s} \right)\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
Trả lời:
PTHH: CaCO3 (rắn) \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]CaO (rắn) + CO2 (khí)
A. Đập nhỏ đá vôi giúp đá vôi có diện tích tiếp xúc lớn hơn, dễ nhiệt phân hơn → tăng tốc độ pư
B. Tăng nhiệt độ giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn → tăng tốc độ pư
C. CO2 là sản phẩm tạo thành, do vậy tăng nồng độ CO2 dẫn đến không làm tăng được tốc độ pư
D. Thổi không khí nén vào bình giúp tăng áp suất và nhiệt độ → tăng tốc độ pư
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21:
Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550C thì cần bao nhiêu thời gian?
Trả lời:
Theo dữ kiện của đề bài ta sẽ có:
Cứ (40 - 20) = 20 độ C thì tốc độ phản ứng tăng 27 : 3 = 9 lần.
Suy ra ở nhiệt độ 55 độ C thì tốc độ phản ứng tăng \[{9^{\frac{{55 - 20}}{{20}}}}\] = 46,77 lần
Vậy thời gian để hòa tan hết mẫu Zn đó ở 55 độ C là 27 : 46,77 = 0,577 phút = 34,64s
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:
Khi tăng nồng độ của H2 lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận:
Trả lời:
V = k . [N2]. [H2]3
Khi tăng nồng độ của H2 lên 3 lần =>V sẽ tăng lên 33 = 27 lần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Trả lời:
Tốc độ sẽ tăng lên \[{3^{\frac{{50 - 20}}{{10}}}}\]= 33 = 27 lần
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
H2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k).
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là
Trả lời:
=>v = ∆C/∆t = (0,072 – 0,048) /1 20 = 2.10-4 mol/(l.s)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là
Trả lời:
Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu
⟹ Nồng độ H2SO4 đã phản ứng bằng 100% – 15% = 85% nồng độ ban đầu
⟹ ∆CH2SO4 = CH2SO4(pứ) = 0,05.85% = 0,0425 M.
⟹ nH2SO4 (pứ) = 0,0425.0,04 = 1,7.10-3 mol.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 20 giây theo H2SO4 là
\[\overline v = \frac{{0,0425}}{{20}} = 2,{125.10^{ - 3}}mol/\left( {l.s} \right)\]
PTHH của phản ứng xảy ra:
Na2S2O3 + H2SO4 → S↓ + SO2 + H2O + Na2SO4
⟹ nS ↓ = nH2SO4 pứ = 1,7.10-3 mol
Vậy khối lượng kết tủa vàng là m = mS = 1,7.10-3.32 = 0,0544 g.
Đáp án cần chọn là: D