IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có hai chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 2 Nhân với số có hai chữ số có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Nhân với số có hai chữ số có đáp án

  • 1102 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

35 × 15 + 27 × 15 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 35 × 15 + 27 × 15

 = (35 + 27) × 15

 = 62 × 15

 = 930

Vậy số cần điền vào ô trống là: 930

Lưu ý : a × b + a × c = a × (b + c)


Câu 2:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

128 + 46 × 17 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 128 + 46 × 17

 = 128 + 782

 = 910

Vậy số cần điền vào ô trống là: 910.

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính cộng thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.


Câu 3:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

512×36          15434           

Xem đáp án

Tính từ trái qua phải ta được:

512 × 36 = 18432

18432 – 15434 = 2998

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 18432 , 2998.


Câu 4:

Điền đáp án đúng vào ô trống:

214×12          ×5           

Xem đáp án

Tính từ trái qua phải ta được:

214 × 12 = 2568

2568 × 5 = 12840

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt từ trái qua phải là: 2568 , 12840.


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 52 × 48   ?   74 × 19

Xem đáp án

Ta có:

52×482496  ?  74×191406

Mà 2496 > 1406

Nên 52 × 48 > 74 × 19

Vậy ta chọn đáp án đúng là: >. Chọn A

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 148 × 36  2540   ?   59 × 47 + 182

Xem đáp án

Ta có:

148×3625402788  ?   59×47+1822955

Mà 2788 < 2955

Nên 148 × 36 – 2540 < 59 × 47 + 182

Vậy ta chọn đáp án đúng là: <. Chọn B

Lưu ý : Tính kết quả của từng vế rồi so sánh các kết quả đó với nhau.


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: 184 × 25 : y = 100

Xem đáp án

Ta có:

184 × 25 : y = 100

 4600 : y = 100

y = 4600 : 100

y = 46

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 46. Chọn B

Lưu ý : Tính vế phải trước. y cần tìm ở vị trí là số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Tìm y, biết: y – 158 × 12 = 3564

Xem đáp án

Ta có:

y – 158 × 12 = 3564

y – 1896 = 3564

y= 3564 + 1896

y= 5460

Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 5460. Chọn B

Lưu ý : y cần tìm ở vị trí là số bị trừ, muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng với số trừ.


Câu 9:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống

Xem đáp án

Thay m = 105 , m = 121 vào biểu thức 78 × m – 78 × 21 ta được:

78 × 105 – 78 × 21 = 78 × (105 – 21)

= 78 × 84 = 6552

78 × 121 – 78 × 21 = 78 × (121 – 21)

= 78 × 100 = 7800

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 6552 , 7800.


Câu 10:

Viết giá trị của biểu thức vào ô trống  

Xem đáp án

Thay m = 33 , m = 53 vào biểu thức 146 × (m + 47) ta được:

146 × (33 + 47) = 146 × 80 = 11680

146 × (53 + 47) = 146 × 100 = 14600

Vậy các số cần điền vào ô trống là: 11680 , 14600.


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hình vuông có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.

Xem đáp án

Đổi 7m2dm = 72dm

Diện tích hình vuông đó là:

72 × 72 = 5184 (dm2)

Đáp số: 5184 dm2. Chọn A

Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: 

Cho hình vuông có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình vuông đó.

Xem đáp án

Đổi 5m4dm = 54dm

Diện tích hình vuông đó là:

54 × 54 = 2916 (dm2)

Đáp số: 2916 dm2

Chọn B

Lưu ý : Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.


Câu 13:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

 215 × 34 – 215 × 22 + 215 × 18

 = 215 × (...............)

 = 215 × (...............)

 = ............... × ...............

 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 215 × 34 – 215 × 22 + 215 × 18

 = 215 × (34 – 22 + 18)

 = 215 × (12 + 18)

 = 215 × 30

 = 6450

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:

34 – 22 + 18 , 12 + 18 , 215 , 30 , 6450.


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào ô trống: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

 419 × 63 + 419 × 71 – 419 × 34

 = 419 × (...............)

 = 419 × (...............)

 = ............... × ...............

 = ...............

Xem đáp án

Ta có:

419 × 63 + 419 × 71 – 419 × 34

= 419 × (63 + 71 – 34)

= 419 × (134 – 34)

= 419 × 100

= 41900

Vậy các đáp án cần điền vào ô trống là:

63 + 71 – 34 , 134 – 34 , 419 , 100 , 41900.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 63 và số lớn hơn số bé 26 đơn vị. Tìm tích của hai số đó.

Xem đáp án

Tổng của hai số tự nhiên đó là: 63 × 2 = 126

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Bài giải

Số lớn là: (126 + 26) : 2 = 76

Số bé là: 76 – 26 = 50

Tích của hai số tự nhiên đó là: 76 × 50 = 3800

Đáp số: 3800. Chọn D


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 74 và số lớn hơn số bé 22 đơn vị. Tìm tích của hai số đó.

Xem đáp án

Tổng của hai số tự nhiên đó là: 74 × 2 = 148

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Bài giải

Số lớn là:

(148 + 22) : 2 = 85

Số bé là:

85 – 22 = 63

Tích của hai số tự nhiên đó là:

85 × 63 = 5355

Đáp số: 5355. Chọn B


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

78kg × 12 – 36kg × 13 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 78 kg × 12 – 36 kg × 13

 = 936 kg – 468 kg

 = 468 kg

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 468 kg. Chọn A

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.


Câu 18:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

155cm × 27 – 134cm × 28 = ...............

Xem đáp án

Ta có: 155cm × 27 – 134cm × 28

= 4185cm – 3752cm

= 433cm

Vậy ta chọn đáp án đúng là: 433cm. Chọn D

Lưu ý : Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân và phép tính trừ thì ta thực hiện tính phép nhân trước, tính phép trừ sau. Kết quả viết kèm theo đơn vị.


Câu 19:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Trang trại nhà Minh có 18 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 46 con gà. Biết nhà Minh bán đi 13 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Mình còn bao nhiêu con gà?

Xem đáp án

Tóm tắt:

Có: 18 chuồng

Trung bình mỗi chuồng: 46 con gà

Đã bán: 13 số gà

Còn lại: ...con gà?

Bài giải

Trang trại nhà Minh có số con gà là:

46 × 18 = 828 (con)

Trang trại nhà Minh đã bán số con gà là:

828 : 3 = 276 (con)

Sau khi bán, trang trại nhà Minh còn lại số con gà là:

828 – 276 = 552 (con)

Đáp số: 552 con gà. Chọn C


Câu 20:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 284m, biết chiều dài hơn chiều rộng 48m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Xem đáp án

Tổng độ dài chiều dài và chiều rộng là:

284 : 2 = 142 (m)

Ta có sơ đồ tóm tắt như sau:

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

(142 + 48) : 2 = 95 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

95 – 48 = 47 (m)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

95 × 47 = 4465 (m2)

Đáp số: 4465 m2

Chọn B

Lưu ý : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).


Bắt đầu thi ngay