Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án

  • 1070 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của từng số trong đáp án

Số nào có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3

+) Số 74508 có tổng các chữ số là: 7 + 4 + 5 + 0+ 8 = 24 chia hết cho 3

Nên 74508 chia hết cho 3 (loại)

+) Số 5512 có tổng các chữ số là: 5 + 5 + 1 + 2 = 13 không chia hết cho 3

Nên 5512 không chia hết cho 3 (thỏa mãn)

+) Số 11205 có tổng các chữ số là: 1 + 1 + 2 + 0 + 5 = 9 chia hết cho 3

Nên 11205 chia hết cho 3 (loại)

+) Số 8760 có tổng các chữ số là: 8 + 7 + 6 + 0 = 21 chia hết cho 3

Nên 8760 chia hết cho 3 (loại)

Vậy đáp án đúng là: 5512. Chọn B


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của từng số trong đáp án

Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

+) Số 901 có tổng các chữ số là: 9 + 0 + 1 = 10 không chia hết cho 3

Nên 901 không chia hết cho 3 (loại)

+) Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1 = 6 chia hết cho 3

Nên 231 chia hết cho 3 (thỏa mãn)

+) Số 1873 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 7 + 3 = 19 không chia hết cho 3

Nên 1873 không chia hết cho 3 (loại)

+) Số 36905 có tổng các chữ số là: 3 + 6 + 9+ 0 + 5 = 23 không chia hết cho 3

Nên 36905 không chia hết cho 3 (loại)

Vậy đáp án đúng là: 231. Chọn B


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của từng số trong đáp án

Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

+) Số 706 có tổng các chữ số là: 7 + 0 + 6 = 13 không chia hết cho 3

Nên 706 không chia hết cho 3 (loại)

+) Số 903 có tổng các chữ số là: 9 + 0 + 3 = 12 chia hết cho 3

Nên 903 chia hết cho 3 (thỏa mãn)

+) Số 52081 có tổng các chữ số là: 5 + 2 + 0 + 8 + 1 = 16 không chia hết cho 3

Nên 52081 không chia hết cho 3 (loại)

+)  Số 9401 có tổng các chữ số là: 9 + 4 +0 + 1 = 14 không chia hết cho 3

Nên 9401 không chia hết cho 3 (loại)

Vậy đáp án đúng là: 903. Chọn B


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Không làm tính chia hãy cho biết  khẳng định sau đúng hay sai: Số 54128 chia hết cho 3

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của số đã cho. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số 54128 có tổng các chữ số là: 5 + 4 + 1 + 2 + 8 = 20 không chia hết cho 3

Nên 54128 không chia hết cho 3

Vậy đáp án là: SAI. Chọn B


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Không làm tính chia hãy cho biết  khẳng định sau đúng hay sai: Số 8014272 chia hết cho 3

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của số đã cho

Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số 8014272 có tổng các chữ số là: 8 + 0 + 1 + 4 + 2 + 7 + 2 = 24 chia hết cho 3

Nên 8014272 chia hết cho 3.

Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Không làm tính chia hãy cho biết  khẳng định sau đúng hay sai: Số 91453 không chia hết cho 3.

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của số đã cho

Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số 91453 có tổng các chữ số là: 9 + 1 + 4 + 5 + 3 = 22 không chia hết cho 3

Nên 91453 không chia hết cho 3

Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thay a bằng số thích hợp để 953a chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Nếu a = 3 thì 9533 có tổng các chữ số là: 9 + 5 + 3 + 3 = 20 không chia hết cho 3

Nên 9533 không chia hết cho 3

Nếu a = 4 thì 9534 có tổng các chữ số là: 9 + 5 + 3 + 4 = 21 chia hết cho 3

Nên 9534 chia hết cho 3

Nếu a = 5 thì 9535 có tổng các chữ số là: 9 + 5 + 3 + 5 = 22 không chia hết cho 3

Nên 9535 không chia hết cho 3

Nếu a = 6 thì 9536 có tổng các chữ số là: 9 + 5 + 3 + 6 = 23 không chia hết cho 3

Nên 9536 không chia hết cho 3

Vậy đáp án đúng là: a = 4. Chọn B

Lưu ý : Thử từng số sau đó tính tổng các chữ số của từng số, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thay a bằng số thích hợp để a772 chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Nếu a = 2 thì 2772 có tổng các chữ số là: 2 + 7 + 7 + 2 = 18 chia hết cho 3

Nên 2772 chia hết cho 3.

Nếu a = 3 thì 3772 có tổng các chữ số là: 3 + 7 + 7 + 2 = 19 không chia hết cho 3

Nên 3772 không chia hết cho 3

Nếu a = 4 thì 4772 có tổng các chữ số là: 4 + 7 + 7 + 2 = 20 không chia hết cho 3

Nên 4772 không chia hết cho 3

Nếu a = 6 thì 6772 có tổng các chữ số là: 6 + 7 + 7 + 2 = 22 không chia hết cho 3

Nên 6772 không chia hết cho 3

Vậy đáp án đúng là: a = 2. Chọn A

Lưu ý : Thử từng số sau đó tính tổng các chữ số của từng số, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thay a bằng số thích hợp để a915 chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Nếu a = 1 thì 1915 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 1 + 5 = 16 không chia hết cho 3

Nên 1915 không chia hết cho 3

Nếu a = 2 thì 2915 có tổng các chữ số là: 2 + 9 + 1 + 5 = 17 không chia hết cho 3

Nên 2915 không chia hết cho 3

Nếu a = 3 thì 3915 có tổng các chữ số là: 3 + 9 + 1 + 5 = 18 chia hết cho 3

Nên 3915 chia hết cho 3

Nếu a = 4 thì 4915 có tổng các chữ số là: 4 + 9 + 1 + 5 = 19 không chia hết cho 3

Nên 4915 không chia hết cho 3

Vậy đáp án đúng là: 3. Chọn C

Lưu ý : Thử từng số sau đó tính tổng các chữ số của từng số, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai: Các số có tổng các chữ số khác 3 thì không chia hết cho 3

Xem đáp án

Ví dụ:

Số 123 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 3 = 6 khác 3

Số 123 chia hết cho 3

Vậy đáp án là: SAI. Chọn B


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả phép tính nào sau đây là số chia hết cho 3

Xem đáp án

Bước 1: Tính kết quả từng phép tính trên

Bước 2: Tính tổng các chữ số của các kết quả vừa tìm được ở bước 1

Kết quả phép tính nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

761 + 925 = 1686

5123 – 580 = 4543

79108 – 2051 = 77057

314 + 290 = 604

Số 1686 có tổng các chữ số là: 1 + 6 + 8 + 6 = 21 chia hết cho 3

Nên 1686 chia hết cho 3

Vậy kết quả phép tính 761 + 925 là số chia hết cho 3

Số  4543 có tổng các chữ số là: 4 + 5 + 4 + 3 = 16 không chia hết cho 3

Nên 4543 không chia hết cho 3

Số 77057 có tổng các chữ số là:  7 + 7 + 0 + 5 + 7 = 26 không chia hết cho 3

Nên 77057 không chia hết cho 3

Số 604 có tổng các chữ số là: 6 + 0 + 4 = 10 không chia hết cho 3

Nên 604 không chia hết cho 3

Vậy đáp án đúng là: 761 + 925. Chọn A


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Kết quả phép tính nào sau đây là số chia hết cho 3

Xem đáp án

Bước 1: Tính kết quả từng phép tính trên

Bước 2: Tính tổng các chữ số của các kết quả vừa tìm được ở bước 1

Kết quả phép tính nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

813 + 927 = 1740

536 – 126 = 410

415 – 279 = 136

915 + 415 = 1330

Số 1740 có tổng các chữ số là: 1 + 7 + 4 + 0 = 12 chia hết cho 3

Nên 1740 chia hết cho 3

Vậy kết quả phép tính 813 + 927 là số chia hết cho 3

Số 410 có tổng các chữ số là: 4 + 1 + 0 = 5 không chia hết cho 3

Nên 410 không chia hết cho 3

Số 136 có tổng các chữ số là: 1 + 3 + 6 = 10 không chia hết cho 3

Nên 136 không chia hết cho 3

Số 1330 có tổng các chữ số là: 1 + 3 +3 + 0 = 7 không chia hết cho 3

Nên 1330 không chia hết cho 3

Vậy đáp án đúng là: 813 + 927. Chọn A


Câu 14:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai: Tổng của 4150 và 9108 là số chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Tổng của 4150 và 9108 là:  4150 + 9108 = 13258

Số 13258 có tổng các chữ số là: 1 + 3 + 2 + 5 + 8 = 19 không chia hết cho 3

Nên 13258 không chia hết cho 3

Đáp án là: SAI. Chọn B

Lưu ý : Tính tổng sau đó tính tổng các chữ số của tổng vừa tìm được, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 15:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai: Tổng của 1426 và 5041 là số chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Tổng của 1426 và 5041 là : 1426 + 5041 = 6467

Số 6467 có tổng các chữ số là: 6 + 4 + 6 + 7 = 23 không chia hết cho 3

Vậy 6467 không chia hết cho 3.

Đáp án là: SAI. Chọn B

Lưu ý : Tính tổng sau đó tính tổng các chữ số, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 16:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Từ 3 số 9, 0, 2 viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?

Xem đáp án

+ Tính tổng các số đã cho, nếu tổng các số chia hết cho 3

Ta viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số đã cho và đếm số lượng

+ Nếu tổng các chữ số không chia hết cho 3

Thì không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số đã cho

Tổng 3 số 9, 0, 2 là: 9 + 0 + 2 = 11 không chia hết cho 3

Nên những số có 3 chữ số khác nhau viết được từ 3 số 9, 0, 2 sẽ không chia hết cho 3

Nên không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số trên.

Vậy đáp án đúng là: 0. Chọn D


Câu 17:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Từ 3 số 9, 1, 4 viết được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?

Xem đáp án

+ Tính tổng các số đã cho, nếu tổng các số chia hết cho 3

Ta viết các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 số đã cho và đếm số lượng

+ Nếu tổng các chữ số không chia hết cho 3

Thì không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số đã cho

Tổng 3 số 9, 1, 4 là: 9 + 1 + 4 = 14 không chia hết cho 3

Nên những số có 3 chữ số khác nhau viết được từ 3 số 9, 1, 4 sẽ không chia hết cho 3

Nên không viết được số nào có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số trên.

Vậy đáp án đúng là: 0. Chọn A


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Điền số chia hết cho 3 thích hợp vào chỗ chấm: 153, 156, 159, ...............

Xem đáp án

Ta có:

153 + 3 = 156

156 + 3 = 159

159 + 3 = 162

Số 162 có tổng các chữ số là: 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 3 nên 162 chia hết cho 3

Vậy số cần điền là: 162

Lưu ý : Xét quy luật của dãy số để tìm số còn thiếu, tính tổng các chữ số của số tìm được số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Điền số chia hết cho 3 thích hợp vào chỗ chấm: 252, 255, 258, .......

Xem đáp án

Ta có:

252 + 3 = 255

255 + 3 = 258

258 + 3 = 261

Số 261 có tổng các chữ số là: 2 + 6 + 1 = 9 chia hết cho 3 nên 261 chia hết cho 3

Vậy số cần điền là: 261

Lưu ý : Xét quy luật của dãy số để tìm số còn thiếu, tính tổng các chữ số của số tìm được số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Tìm y biết y chia hết cho 3 và 4520 < y < 4523.

Vậy y = .......

Xem đáp án

Vì 4520 < y < 4523 nên y chỉ có thể bằng 4521 hoặc 4522

Số 4521 có tổng các chữ số là: 4 + 5 + 2 + 1 = 12 chia hết cho 3

Nên 4521 chia hết cho 3

Số 4522 có tổng các chữ số là: 4 + 5 + 2 + 2 = 13 không chia hết cho 3

Nên 4522 không chia hết cho 3

Vì y chia hết cho 3.

Nên số cần điền là: 4521

Lưu ý : Tìm số y theo điều kiện đã cho sau đó tính tổng các chữ số của các số vừa tìm, số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Bắt đầu thi ngay