IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Toán 4 Chương 3 Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3 có đáp án

  • 934 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho A = 9142 + 32149 – 325 x 18. Giá trị biểu thức A có chia hết cho A không?

Xem đáp án

Ta có:

A = 9142 + 32149 – 325 x 18

A = 35441

Tổng các chữ số của A là: 3 + 5 + 4 + 4 + 1 = 17 không chia hết cho 3

Nên A  không chia hết cho 3.

Vậy đáp án là: Không chia hết cho 3. Chọn A.

Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 2:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho A = 9475 x 2 – 4135. Giá trị biểu thức A có chia hết cho A không?

Xem đáp án

Ta có:

A = 9475 x 2 – 4135

A = 14815

Tổng các chữ số của A là: 1 + 4 + 8 + 1 + 5 = 19 không chia hết cho 3

Nên A không chia hết cho 3

Vậy đáp án là: Không chia hết cho 3. Chọn B

Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 3:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Cho A = 8594 x 2 – 9772. Giá trị biểu thức A có chia hết cho A không?

Xem đáp án

Ta có:

A = 8594 x 2 – 9772

A = 7416

Tổng các chữ số của A là: 7 + 4 + 1 + 6 = 18 chia hết cho 3

Nên A  chia hết cho 3

Vậy đáp án là: Chia hết cho 3. Chọn A

Lưu ý : Tính giá trị của biểu thức sau đó tính tổng các chữ số. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 4:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của từng số trong đáp án

Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số 8750 có tổng các chữ số là: 8 + 7 + 5 + 0 =  20 không chia hết cho 3

Nên 8750 không chia hết cho 3

Số 9416 có tổng các chữ số là: 9 + 4 + 1 + 6 = 20 không chia hết cho 3

Nên 9416 không chia hết cho 3

Số 78518 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 5 +1 + 8 =29 không chia hết cho 3

Nên 78518 không chia hết cho 3

Số 94131 có tổng các chữ số là: 9 + 4 + 1 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3

Nên 94131 chia hết cho 3

Vậy đáp án là: 94131. Chọn D


Câu 5:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?

Xem đáp án

Tính tổng các chữ số của từng số trong đáp án

Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Số 891154 có tổng các chữ số là:  8 + 9 + 1 +  1 + 5 + 4 = 28 không chia hết cho 3

Nên 891154 không chia hết cho 3

Số 947056 có tổng các chữ số là:

9 + 4 + 7 + 0 + 5 + 6 = 31 không chia hết cho 3

Nên 947056 không chia hết cho 3

Số 789412 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 9 + 4 + 1 + 2 = 31 không chia hết cho 3

Nên 789412 không chia hết cho 3

Số 9118701 có tổng các chữ số là: 9 + 1 + 1 + 8 + 7 + 0 + 1 = 27 chia hết cho 3

Nên 9118701 chia hết cho 3

Vậy đáp án là: 9118701. Chọn D


Câu 6:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm y biết 1494 < y < 1505 và y chia hết cho 3.

Xem đáp án

Xét các đáp án, vVì 1494 < y < 1505 nên ta chỉ xét số 1495, 1498, 1500

Số 1495 có tổng các chữ số là: 1 + 4 + 9 + 5 = 19 không chia hết cho 3

Nên 1495 không chia hết cho 3

Số 1498 có tổng các chữ số là: 1 +4 + 9 + 8 = 22 không chia hết cho 3

Nên 1498 không chia hết cho 3

Số 1500 có tổng các chữ số là: 1 + 5 + 0 + 0 = 6  chia hết cho 3

Nên 1500 chia hết cho 3

Vậy đáp án là: y = 1500

Lưu ý : Xét những số trong khoảng đã cho rồi tính tổng các chữ số của từng số đó. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 7:

Lựa chọn đáp án đúng nhất: Tìm y biết 291 < y < 296 và y chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Vì 291 < y < 296 nên ta chỉ xét số 293 và 294

Số 293 có tổng các chữ số là: 2 + 9 + 3 = 14 không chia hết cho 3

Nên 293 không chia hết cho 3

Số 294 có tổng các chữ số là: 2 + 9 + 4 = 15 chia hết cho 3

Nên 294 chia hết cho 3

Vậy đáp án là: y = 294. Chọn C

Lưu ý : Xét những số trong khoảng đã cho rồi tính tổng các chữ số của từng số đó. Số nào có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 8:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai? Số 78435 không chia hết cho 9 nhưng chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Tổng các chữ số của 78435 là: 7 + 8 + 4 + 3 + 5 = 27 chia hết cho 3 và 9

Nên 78435 chia hết cho 3 và 9

Đáp án là: SAI. Chọn B

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 9:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai? Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Vì 9 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 9 cũng chia hết cho 3

Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 10:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai?

Một trường tiểu học có 3 lớp 5, mỗi lớp có 35 học sinh. Khối lớp 4 có ít hơn khối lớp 5   12 học sinh. Tổng số học sinh của hai khối là số chia hết cho 3.

Xem đáp án

Số học sinh khối lớp 5 là:

35 x 3 = 105 (học sinh)

Số học sinh khối lớp 4 là:

105 – 12 = 93 (học sinh)

Cả khối 4 và khối 5 có số học sinh là:

105 + 93 = 198 (học sinh)

Số 198 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 8 = 18 chia hết cho 3

Nên 198 chia hết cho 3.

Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A

Lưu ý : Tính tổng số học sinh của hai khối lớp 4 và khối lớp 5 sau đó tính tổng các chữ số của số đó, nếu số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 11:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Khẳng định sau đúng hay sai? Cho hình vuông ABCD có kích thước như hình vẽ:

Cô giáo nói 4 lần diện tích hình trên là số chia hết cho 3.

Xem đáp án

Ta có:

Bốn lần diện tích hình vuông ABCD là: 258 x 258 x 4 = 266256  cm2

Số 266256 có tổng các chữ số là: 2 + 6 + 6 + 2 + 5 + 6 = 27 chia hết cho 3

Nên 266256 chia hết cho 3.

Vậy đáp án là: ĐÚNG. Chọn A

Lưu ý : Tính 4 lần diện tích sau đó tỉnh tổng các chữ số của số vừa tìm được. Nếu số đó có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3


Câu 12:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Viết được bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số: 2, 4, 5.

Xem đáp án

Ta có:

Tổng của 2 và 4 là: 2 + 4 = 6 chia hết cho 3

Nên các số có hai chữ số khác nhau viết được từ 2 số này chia hết cho 3

Các số viết được là: 24, 42

Tổng của 4 và 5 là: 4 + 5= 9 chia hết cho 3

Nên các số có hai chữ số khác nhau viết được từ hai số này chia hết cho 3

Các số viết được là: 45, 54

Tổng của 2 và 5 là: 2 + 5 = 7 không chia hết cho 3

Nên các số có hai chữ số khác nhau viết được từ hai số này không chia hết cho 3.

Vậy viết được 4 số có hai chữ số khác nhau chia hết cho 3 từ 3 số 2, 4, 5

Vậy đáp án đúng là: 4. Chọn C

Lưu ý : Xét tổng của từng cặp hai trong 3 số, cặp số nào có tổng chia hết cho 3 thì các số có hai chữ số khác nhau viết được từ hai số đó cũng chia hết cho 3.


Câu 13:

Lựa chọn đáp án đúng nhất:

Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 viết được từ 3 số 2, 4, 6 là số nào?A

Xem đáp án

Ta có:

Tổng của 3 số 2, 4, 6 là: 2 + 4 + 6 = 12 chia hết cho 3

Nên các số có 3 chữ số khác nhau viết được từ 3 số này chia hết cho 3

Viết được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3 là: 246, 264, 426, 462, 624, 642

Số nhỏ nhất là số: 246

Vậy đáp án đúng là: 246. Chọn C

Lưu ý : Xét tổng của 3 số trên, nếu tổng chia hết cho 3 thì các số có 3 chữ số khác nhau viết được từ 3 số trên cũng chia hết cho 3. Tìm số nhỏ nhất trong các số đó


Câu 14:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Có bao nhiêu số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 150.

Có: ............... số

Xem đáp án

Ta có:

Các số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 150 là: 0, 3, 6, 9,...,147

Số các số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 150 chính là số số hạng của dãy cách đều 3 đơn vị bắt đầu từ số nhỏ nhất chia hết cho 3 (là số 3) đến số lớn nhất chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 150 (là số 147).

Có số các số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 150 là:

(147 – 0) : 3 + 1 = 50 (số)

Vậy số cần điền là: 50

Lưu ý : Tính số số hạng của dãy cách đều 3 đơn vị bắt đầu từ số nhỏ nhất chia hết cho 3 đến số lớn nhất chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 150.


Câu 15:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm: Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3 và nhỏ 350.

Có: ............... số.

Xem đáp án

Ta có:

Các số có 3 chữ số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 350 là: 102, 105, 108,..., 348

Số các số có 3 chữ số chia hết cho 3 và nhỏ hơn 350 chính là số số hạng của dãy cách đều 3 đơn vị bắt đầu từ số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 (là số 102) đến số lớn nhất chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 350 (là số 348)

Có số các số có 3 chữ số chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 350 là:

(348 – 102) : 3 + 1 = 83

Vậy số cần điền là: 83

Lưu ý : Tính số số hạng của dãy cách đều 3 đơn vị bắt đầu từ số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 đến số lớn nhất chia hết cho 3 mà nhỏ hơn 350.


Câu 16:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số lớn nhất có hai chữ số chia hết cho 3 là số: .....

Xem đáp án

Ta xét lần lượt từ số lớn nhất có hai chữ số ngược trở lại xem số nào chia hết cho 3 thì số đó chính là số cần tìm.

Số lớn nhất có hai chữ số chính là số 99

Số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 = 18 chia hết cho 3

Nên 99 chia hết cho 3

Vậy số cần điền là: 99

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 17:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 là số: ...........

Xem đáp án

Ta xét lần lượt từ số nhỏ nhất có ba chữ số trở đi xem số nào  chia hết cho 3 thì số đó chính là số cần tìm.

Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số: 100

Số 100 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 0 = 1 không chia hết cho 3

Nên 100 không chia hết cho 3

Số 101 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 1= 2 không chia hết cho 3

Nên 101 không chia hết cho 3

Số 102 có tổng các chữ số là: 1 + 0 + 2 = 3 chia hết cho 3

Nên 102 chia hết cho 3

Vậy số cần điền là: 102

Lưu ý : Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 18:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Thay * bằng chữ số thích hợp để 47502* chia hết cho 3 và 5.

Vậy * = .......

Xem đáp án

Ta có:

Tổng các chữ số của 47502* là: 4 + 7 + 5 + 0 + 2 + * = 18 + *

Để 47502* chia hết cho 5 thì * = 0 hoặc * = 5

Với * = 0 thì 475020 có tổng các chữ số là: 18 + 0 = 18 chia hết cho 3.

Nên 475020 chia hết cho 3

Với * = 5 thì 475025 có tổng các chữ số là: 18 + 5 = 23 không chia hết cho 3.

Nên 475025 không chia hết cho 3

Vậy số cần điền là: * = 0

Lưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 5 thì chia hết cho 5. Những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.


Câu 19:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Thay * bằng chữ số thích hợp để 491250* chia hết cho  9. Vậy * = ..........

Xem đáp án

Ta có:

Tổng các chữ số của 491250* là: 4 + 9 + 1 + 2 + 5 + 0 +  * = 21 + *

Để 491250* chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9. Tức là 21 + * phải chia hết cho 9.

Vì * là số có 1 chữ số nên * lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn 10. Do đó 21 + * sẽ lớn hơn hoặc bằng 21 và nhỏ hơn 31.

Trong các số từ 21 đến 31 chỉ có số 27 là chia hết cho 9. Vậy:

21 + * = 27 và * = 27 – 21 =  6.

Vậy thấy chỉ có * = 6 là thích hợp nhất để 4912506 chia hết cho 9. Ngoài ra không còn số nào thích hợp.

Vậy số cần điền là: * = 6.


Câu 20:

Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:

Bác Lan định trồng cây ăn quả trên thửa đất nhà mình. Biết bác trồng 5 hàng, trên mỗi hàng bác trồng số cây là số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3. Hỏi trong vườn bác trồng được bao nhiêu cây?

Vườn nhà bác Lan trồng được: ............... cây.

Xem đáp án

Số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho 3 là: 102

Vườn nhà bác Lan trồng được số cây là:

102 x 5 = 510 (cây)

Vậy số cần điền là: 510.

Lưu ý: Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 3 sau đó tính số cây trồng được trong vườn.


Bắt đầu thi ngay