Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
-
3360 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Biểu hiện không đúng với hiện tượng xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta: Các đồng bằng mở rộng
Câu 2:
Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do
Đáp án A
Giải thích: Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do lượng mưa lớn theo mùa.
Câu 3:
Biểu hiện của địa hình nhiệt đối ẩm gió mùa của nước ta là
Đáp án C
Giải thích: Biểu hiện của địa hình nhiệt đối ẩm gió mùa của nước ta là xâm thực và bồi tụ phổ biến.
Câu 4:
Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt, đá lở… không phải là kết quả của hiện tượng
Đáp án C
Giải thích: Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, hẻm vực, khe sâu; đất bị bào mòn, rửa trôi; các hiện tượng đất trượt, đá lở… không phải là kết quả của hiện tượng sóng biển đập vào sườn dốc.
Câu 5:
Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh nên đất đai bị
Đáp án A
Giải thích: Địa hình nước ta bị xâm thực mạnh nên đất đai bị xói mòn, rửa trôi.
Câu 6:
Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng mở rộng là do
Đáp án B
Giải thích: Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng mở rộng là do xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
Câu 7:
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
Đáp án C
Giải thích: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là xâm thực – bồi tụ.
Câu 8:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
Đáp án A
Giải thích: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 9:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
Đáp án A
Giải thích: Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 10:
Rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng hằng năm lấn ra biển tự vài chục đến gần
Đáp án A
Giải thích: Rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng hằng năm lấn ra biển tự vài chục đến gần trăm mét.
Câu 11:
Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là ở
Đáp án C
Giải thích: Nơi có sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là ở trung du.
Câu 12:
Rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng hằng năm lấn ra biển tự vài chục đến gần
Đáp án A
Giải thích: Rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng hằng năm lấn ra biển tự vài chục đến gần trăm mét.
Câu 13:
Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là
Đáp án C
Giải thích: Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta là bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ sỏi đá.
Câu 14:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện
Đáp án B
Giải thích: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện thành tạo địa hình cácxtơ.
Câu 15:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
Đáp án C
Giải thích: Đặc điểm không đúng với sông ngòi nước ta: Ít phù sa.
Câu 16:
Chỉ tính những con sông có nhiều dài trên 10km thì nước ta đã có tới (con sông)
Đáp án C
Giải thích: Chỉ tính những con sông có nhiều dài trên 10km thì nước ta đã có tới 2.360 con sông.
Câu 17:
Dọc bở biến nước ta, trung bình mỗi cửa sông cách nhau (km)
Đáp án B
Giải thích: Dọc bở biến nước ta, trung bình mỗi cửa sông cách nhau 20km.
Câu 18:
Phần lớn sông ngòi nước ta là sông
Đáp án D
Giải thích: Phần lớn sông ngòi nước ta là sông nhỏ.
Câu 19:
Lượng nước sông ngòi nước ta từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ chiếm (%)
Đáp án C
Giải thích: Lượng nước sông ngòi nước ta từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ chiếm 50 (%).
Câu 20:
Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do
Đáp án A
Giải thích: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
Câu 21:
Sông ngòi nước ta nhiều nước do
Đáp án A
Giải thích: Sông ngòi nước ta nhiều nước do lượng mưa lớn và nước từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.
Câu 22:
Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng (triệu tấn)
Đáp án B
Giải thích: Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng 200 (triệu tấn).
Câu 23:
Điểm nào sau đây không đúng với chế độ nước của sông ngòi nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Điểm không đúng với chế độ nước của sông ngòi nước ta: Mùa cạn tương ứng với gió mùa mùa hạ.
Câu 24:
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do phụ thuộc vào
Đáp án A
Giải thích: Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do phụ thuộc vào chế độ mưa mùa.
Câu 25:
Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có
Đáp án C
Giải thích: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế độ dòng chảy thất thường.
Câu 26:
Điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
Đáp án B
Giải thích: Điểm không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta: Ít phụ lưu.
Câu 27:
Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do
Đáp án A
Giải thích: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do trong năm có hai mùa khô và mưa.
Câu 28:
Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có
Đáp án C
Giải thích: Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế độ dòng chảy thất thường.
Câu 29:
Sông ngòi nước ta giàu phù sa, do
Đáp án B
Giải thích: Sông ngòi nước ta giàu phù sa, do mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
Câu 30:
Sông có tổng lượng phù sa lớn nhất là sông
Đáp án C
Giải thích: Sông có tổng lượng phù sa lớn nhất là sông Hồng.
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
Đáp án B
Giải thích: Đặc điểm không đúng với sông ngòi nước ta: Ít nước.
Câu 32:
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là
Đáp án D
Giải thích: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là tổng lượng phù sa lớn.
Câu 33:
Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là
Đáp án B
Giải thích: Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông.
Câu 34:
Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là đất
Đáp án B
Giải thích: Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là đất feralit.
Câu 35:
Gọi là đất feralit đỏ vàng, vì đất này có
Đáp án C
Giải thích: Gọi là đất feralit đỏ vàng, vì đất này có màu đỏ vàng.
Câu 36:
Đất feralit có đặc điểm là
Đáp án A
Giải thích: Đất feralit có đặc điểm là chua, nhiều oxit sắt và oxit nhôm.
Câu 37:
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam, vì nước ta
Đáp án C
Giải thích: Feralit là loại đất chính ở Việt Nam, vì nước ta có diện tích đồi núi lớn.
Câu 38:
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu
Đáp án C
Giải thích: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ oxit sắt và oxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 39:
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
Đáp án B
Giải thích: Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 40:
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng
Đáp án C
Giải thích: Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi.
Câu 41:
Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
Đáp án B
Giải thích: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 42:
Loại rừng nào sau đây không phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
Đáp án B
Giải thích: Rừng cận nhiệt đới lá rộng không phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
Câu 43:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về sinh vật nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Điểm không đúng khi nói về sinh vật nước ta: Không có các loài ôn đới và cận nhiệt đới.
Câu 44:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về các loài sinh vật ở nước ta?
Đáp án C
Giải thích: Điểm không đúng khi nói về các loài sinh vật ở nước ta: Các loài thú có lông dày như gấu, chồn… hầu như không có.