Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch
-
2020 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc Đôi mới?
Chọn: B
Giải thích: Điểm không đúng với ngành nội thương của nước ta sau khi đất nước bước vào công cuộc Đôi mới là: Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.
Câu 2:
Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ năm 2005, xếp theo tỉ trọng từ cao đến thấp, thứ tự của các khu vực là
Chọn: A
Giải thích: Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ năm 2005, xếp theo tỉ trọng từ cao đến thấp, thứ tự của các khu vực là khu vực ngoài Nhà nước, khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 3:
Từ năm 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ có sự chuyển dịch theo hướng
Chọn: C
Giải thích: Từ năm 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ có sự chuyển dịch theo hướng khu vực ngoài Nhà nước tăng; khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
Câu 4:
Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có
Chọn: C
Giải thích: Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có dân cư tập trung đông như đô thị, các siêu đô thị,...
Câu 5:
Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của nội thương?
Chọn: C
Giải thích: Biểu hiện thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của nội thương là: Tổng mức bán lẻ hàng hoá.
Câu 6:
Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do
Chọn: B
Giải thích: Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do cơ chế quản lí thay đổi.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng về Ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Chọn: C
Giải thích: Phát biểu không đúng về Ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới: Nước ta có cán cân xuất nhập khẩu luôn luôn xuất siêu.
Câu 8:
Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
Chọn: A
Giải thích: Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
Câu 9:
Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về
Chọn: D
Giải thích: Việt Nam chưa phải là nước xuất khẩu chủ yếu hàng hoá về công nghiệp chế tạo.
Câu 10:
Hạn chế chính về xuất khẩu của nước ta là
Chọn: D
Giải thích: Hạn chế chính về xuất khẩu của nước ta là tỉ lệ hàng gia công còn khá lớn và tỉ trọng hàng đã qua chế biển hoặc tinh chế còn thấp.
Câu 11:
Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm
Chọn: B
Giải thích: Lần đầu tiên, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm 1992.
Câu 12:
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
Chọn: A
Giải thích: Nguyên nhân được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên là do mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
Câu 13:
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là
Chọn: C
Giải thích: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, EU.
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành ngoại thương nước ta?
Chọn: A
Giải thích: Đặc điểm không đúng với ngành ngoại thương nước ta là: Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu.
Câu 15:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân làm cho quy mô xuất khẩu của nước ta tăng liên tục từ 1990 đến nay?
1) Tăng cường sự quản lí thống nhất của Nhà nước bằng luật pháp và chính sách.
2) Mở rộng quyền tự chủ cho các ngành, các doanh nghiệp và các địa phương.
3) Xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấp và chuyển sang hạch toán kinh doanh.
4) Mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
Chọn: D
Giải thích: Tất cả các nguyên nhân đều đúng.
Câu 16:
Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta?
Chọn: C
Giải thích: Mặt hàng không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta là: Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
Câu 17:
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là
Chọn: B
Giải thích: Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là hàng tiêu dùng.
Câu 18:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
Chọn: A
Giải thích: Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á - Thái bình Dương và châu Âu.
Câu 19:
Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây?
Chọn: D
Giải thích: Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ.
Câu 20:
Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là
Chọn: C
Giải thích: Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
Câu 21:
Có bao nhiêu loại sau đây được xếp vào tài nguyên du lịch ở nước ta?
1) Cảnh quan thiên nhiên.
2) Di tích lịch sử, di tích cách mạng.
3) Các giá trị nhân văn.
4) Công trình lao động sáng tạo của con người.
Chọn: D
Giải thích: Tất cả các ý đều đúng.
Câu 22:
Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta?
Chọn: B
Giải thích: Biểu hiện không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta là có nhiều sông, hồ.
Câu 23:
Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự giàu có của tàỉ nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
Chọn: C
Giải thích: Biểu hiện không nói lên được sự giàu có của tàỉ nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta là: Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
Câu 24:
Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?
Chọn: D
Giải thích: Tài nguyên du lịch ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên là: Hơn 30 vườn quốc gia.
Câu 25:
Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là
Chọn: D
Giải thích: Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
Câu 26:
Di sản văn hoá phi vật thể thế giới ở Việt Nam là
Chọn: A
Giải thích: Di sản văn hoá phi vật thể thế giới ở Việt Nam là Không gian văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 27:
Di sản văn hoá vật thể thế giới ở Việt Nam là
Chọn: C
Giải thích: Di sản văn hoá vật thể thế giới ở Việt Nam là Cố đô Huế, Phố cổ hội An, Di tích Mĩ Sơn.
Câu 28:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch của nước ta?
Chọn: A
Giải thích: Điểm không đúng với ngành du lịch của nước ta là: Số lượng khách nội địa ít hơn khách quốc tế.
Câu 29:
Các trung tâm du lịch kín nhất của nước ta gồm có
Chọn: D
Giải thích: Các trung tâm du lịch kín nhất của nước ta gồm có Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 30:
Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
Chọn: D
Giải thích: Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là Vũng Tàu.
Câu 31:
Nước ta có ba vùng du lịch là
Chọn: B
Giải thích: Nước ta có ba vùng du lịch là Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 32:
Các trung tâm du lịch nào sau đây được xếp vào trung tâm du lịch quan trọng ở nước ta?
Chọn: D
Giải thích: Các trung tâm du lịch được xếp vào trung tâm du lịch quan trọng ở nước ta là Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang.