Trắc nghiệm Địa Lí 12 (có đáp án) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ( Phần II)
-
3095 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
Đáp án A
Giải thích: Dòng chảy sông ngòi vận chuyển các vật liệu bào mòn ở miền đồi núi => bồi đắp chúng, hình thành nên các đồng bằng hạ lưu sông.
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là
Đáp án B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10:
B1. Xác định được ranh giới lãnh thổ giữa nước ta với Trung Quốc.
B2. Quan sát để nhận biết con sông nào ỏ nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc (chảy về phía Bắc)
=> xác định được sông Kì Cùng – Bằng Giang với hướng chảy Nam – Bắc -> dòng chảy đổ sang Trung Quốc.
Câu 3:
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng đồi núi nước ta là
Đáp án C
Giải thích: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit => đất feralit là loại đất chủ yếu ở đồi núi nước ta.
Câu 4:
Nơi diễn ra sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất là ở
Đáp án C
Giải thích: Vùng đồi núi có địa hình dốc, quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ kết hợp mưa lớn nên sự bào mòn, rửa trôi đất đai mạnh nhất.
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
Đáp án D
Giải thích: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.
B2. Xác định được:
- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn => Loại đáp án A, B, C.
- Sông nhỏ là: sông Gianh.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta?
Đáp án B
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11:
B1. Nhận biết kí hiệu các nhóm đất ở bảng chú giải.
B2. Quan sát thấy kí hiệu của nhóm đất feralit trên các loại đá khác được thể hiện phổ biến nhất => Loại đất chiếm diện tích lớn nhất là: đất feralit trên các loại đá khác.
Câu 7:
Hệ sinh thái rừng đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
Đáp án B
Giải thích: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 8:
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất
Đáp án B
Giải thích: Hoạt động kinh tế phụ thuộc nhiều nhất vào điều kiện tự nhiên (đặc biệt khí hậu) là nông nghiệp => Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 9:
Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
Đáp án B
Giải thích: Quá trinh xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại.
Câu 10:
Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì, nước ta
Đáp án B
Giải thích:
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.
- Đất feralit tập trung chủ yếu ở các vùng đồi núi, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp
Nước ta có:
- Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Địa hình 3/4 là đồi núi trong đó chủ yếu là đồi núi thấp (chiếm khoảng 65%).
=> Vì vậy, đất feralit chiếm diện tích nhiều nhất và là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
Câu 11:
Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa, do
Đáp án A
Giải thích: Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô => nước ta có sự phân hóa mùa mưa – khô sâu sắc, đặc biệt khu vực Nam Bộ => Chế đố nước sông ngòi theo mùa.
Câu 12:
Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là
Đáp án A
Giải thích: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, phòng chống thiên tai, sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 13:
Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh hưởng quyết định của nhân tố
Đáp án C
Giải thích:
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn => sinh vật phát triển phong phú.
- Khí hậu phân hóa theo độ cao và bắc nam, đông tây => tạo nên tính đa dạng trong thành phần loài sinh vật (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới).
Câu 14:
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện
Đáp án B
Giải thích: Phong hóa hóa học là quá trình làm biến đổi các thành phần của vật chất, xảy ra do các phản ứng hóa học.
=> Sự thành tạo địa hình cácxtơ là do nước mưa hòa tan đá vôi (CaC03) => B đúng.
Câu 15:
Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố
Đáp án A
Giải thích: Tính mùa vụ là nét đặc trưng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta. Mỗi loại cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu khác nhau, dẫn đến những mùa vụ khác nhau => mùa nào thức ấy. Mùa đông miền Bắc có rau màu vụ đông (bắp cải, xu hào, đào,lê, táo), mùa hè có hoa quả nhiệt đới: nhãn, vải, sầu riêng, chôm chôm....
Câu 16:
Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc là
Đáp án A
Giải thích:
- Lãnh thổ nước ta kéo dài, hẹp ngang => sông ngòi nước ta chủ yếu là sông nhỏ, ngắn.
- Địa hình: phía Tây là dải đồi núi cao và trung bình, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển => sông ngòi ngắn, dốc.
Câu 17:
Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta là
Đáp án D
Giải thích: Vùng Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc => Chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và cạn.
Câu 18:
Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu tới sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
Đáp án A
Giải thích: Tính thất thường của các yếu tố thời tiết khí hậu gây nên các khó khăn như thiên tai hạn hán, bão lũ, sâu bệnh, dịch bệnh ảnh hưởng đến hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, công tác phòng chống thiên tai…
=> Các biện pháp: chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, công tác dự báo thời tiết, phát triển thủy lợi và trồng rừng sẽ giúp khắc phục những khó khăn trên.
+ Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa bão lũ, hạn hán.
+ Dự báo thời tiết giúp nông dân chủ động có các biện pháp ứng phó với thời tiết (như phủ kín che chắn cho cây khỏi ảnh hưởng của sương muối và giá rét).
+ Phát triển thủy lợi và trồng rừng góp phần hạn chế bão lũ gây ngâp úng mùa màng, xói mòn sạt lở đất....
=> Loại đáp án B,C, D.
- Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ chủ yếu nhằm tăng năng suất, sản lượng cây trồng, biện pháp này không thích hợp để hạn chế tính thất thường của thời tiết khí hậu.
Câu 19:
Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
Đáp án D
Giải thích:
- Các ngành: lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như: rừng, biển, nguồn lợi tôm cá, sông ngòi, địa hình…. => Loại đáp án A, B, C.
- Công nghiệp chế biến thuộc ngành công nghiệp, ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa hơn.
Câu 20:
Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
Đáp án D
Giải thích: Biểu hiện của suy thoái đất đai rất đa dạng, bao gồm: xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa, khô hạn, nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng, lầy hóa…
=> Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt ẩm dồi dào + mưa nhiều + địa hình đồi núi có độ dốc lớn => quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đất đai dễ bị rửa trôi, xói mòn; đối với vùng thấp trũng ngập nước đất bị lầy hóa, ngập úng,…
=> Nhận xét
Các đáp án A, B, C đều chưa đầy đủ
Ý A: địa hình đồi núi thấp chưa chính xác, vì trên địa hình độ dốc cao đất đai dễ bị rửa trôi hơn.
Ý B, C: chỉ đề cập tới địa hình đồi núi và tính chất mưa của khí hậu
=> Loại A, B, C.
Ý D đúng và đẩy đủ nhất vì khí hậu nhiệt ẩm thúc đẩy quá trình phong hóa đất đai + địa hình đồi núi làm tăng cường xói mòn, rửa trôi đất; mưa theo mùa, mùa mưa nhiều đất đai dễ bị rửa trôi, mùa khô đất đai dễ bị hoang hóa, mặn hóa, phèn hóa...