IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lí 12 CTST Bài 26. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Địa lí 12 CTST Bài 26. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Địa lí 12 CTST Bài 26. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án

  • 68 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).


Câu 2:

Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.


Câu 3:

Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.


Câu 4:

Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước.


Câu 5:

Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.


Câu 6:

Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn B

Vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng than lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.


Câu 7:

Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh

Xem đáp án

Chọn A

Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.


Câu 8:

Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).


Câu 9:

Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở

Xem đáp án

Chọn A

Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).


Câu 10:

Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).


Câu 11:

Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn A

Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.


Câu 12:

Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với

Xem đáp án

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...


Câu 13:

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.


Câu 15:

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở

Xem đáp án

Chọn B

Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.


Câu 16:

Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…


Câu 17:

Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

Xem đáp án

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.


Câu 18:

Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn D

Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).


Câu 19:

Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn A

Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.


Câu 20:

Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Chọn D

Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...


Câu 21:

Về tự nhiên, vùng Đồng bằng sông Hồng không có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về tự nhiên là

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.


Câu 22:

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn A

Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).


Câu 23:

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

Xem đáp án

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.


Câu 24:

Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh

Xem đáp án

Chọn B

Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội vùng rất lớn (mạnh).


Câu 25:

Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do

Xem đáp án

Chọn D

Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, mật độ dân số đô thị cao, kết cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi lao động lớn nhu cầu việc làm lớn, đặc biệt là hoạt động kinh tế phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ) ở khu vực thành thị. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu việc làm -> Việc làm là một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng nhất là ở khu vực thành thị.


Câu 26:

Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do

Xem đáp án

Chọn A

Nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là do số dân rất đông. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.


Câu 27:

So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về

Xem đáp án

Chọn B

So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về rau ôn đới vào vụ đông xuân do mùa đông lạnh.


Câu 28:

Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa vào nguồn nguyên liệu phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và thị trường nội vùng mạnh.


Câu 29:

Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần

Xem đáp án

Chọn B

Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.


Câu 30:

Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Chọn A

Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.


Bắt đầu thi ngay