Trắc nghiệm Địa lí 12 CTST Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 12 CTST Bài 37. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo có đáp án
-
49 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
Chọn A
Biển Đông là một biển rộng lớn thuộc Thái Bình Dương, có diện tích 3,447 triệu km2 với 9 quốc gia ven biển. Nhờ được bao bọc bởi lục địa ở phía bắc và phía tây cùng các vòng cung đảo ở phía đông và đông nam nên Biển Đông tương đối kín. Biển Đông có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và phân hoá theo mùa.
Câu 2:
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là
Chọn D
Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là bão. Bão xảy ra ở nước ta ngày càng nhiều với cường độ ngày càng mạnh với nhiều trận bão lớn khủng khiếp gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
Câu 3:
Cảng nước sâu nào sau đây không thuộc địa phận miền Trung?
Chọn D
Cảng Vũng Tàu là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, đầu mối quốc tế của Việt Nam. Cảng thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu của vùng Đông Nam Bộ.
Câu 4:
Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là
Chọn B
Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là du lịch biển - đảo (tắm biển, lặn biển, tham quan các đảo,…).
Câu 5:
Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào sau đây của nước ta?
Chọn A
Huyện đảo Cồn Cỏ là một hòn đảo nhỏ của tỉnh Quảng Trị, cách cảng Cửa Việt của huyện Gio Linh khoảng 15 hải lý. Hòn đảo này có diện tích khoảng 4 km2, chu vi 8 km, nằm ở độ cao từ 5 đến 30 mét so với mực nước biển. Đảo Cồn Cỏ nằm ở vị trí đặc biệt quan trọng, là cửa ngõ từ Vịnh Bắc Bộ ra Biển Đông nên trong suốt chiều dài lịch sử đã xảy ra rất nhiều tranh chấp, những cuộc chiến ác liệt của quân và dân ta bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Câu 6:
Biển nào sau đây có diện tích lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương?
Chọn A
Biển Đông có diện tích 3,447 triệu km2 và là biển lớn thứ 2 của Thái Bình Dương (lớn thứ 4 trên thế giới), sau biển Philippines. Còn biển San Hô và biển Ả Rập không thuộc đại dương Thái Bình Dương.
Câu 7:
Tài nguyên thiên nhiên nào sau đây ở vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?
Chọn C
Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là nguồn tài nguyên về thủy hải sản.
Câu 8:
Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào sau đây?
Chọn B
Sạt lở bờ biển là thiên tai xảy ra mạnh nhất ở vùng biển Trung Bộ của nước ta.
Câu 9:
Hiện tượng hoang mạc hóa xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển nào sau đây?
Chọn B
Ở miền Trung nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai. Đặc biệt là ở khu vực hai tỉnh Ninh Thuận - Bình Thuận.
Câu 10:
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?
Chọn D
Côn Đảo là một quần đảo nằm ở ngoài khơi bờ biển Nam Bộ và cũng là đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Việt Nam. Quần đảo cách thành phố Vũng Tàu 97 hải lý theo đường biển. Nơi gần Côn Đảo nhất trên đất liền là xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng, cách 40 hải lý. Côn Đảo từng được biết đến là nơi giam giữ và lưu đày tù nhân lớn nhất Đông Dương trước năm 1975. Ngày nay, Côn Đảo là điểm du lịch nghỉ dưỡng và tham quan với các bãi tắm và khu bảo tồn thiên nhiên Vườn quốc gia Côn Đảo.
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Chọn B
Nguồn lợi sinh vật biển nước ta phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.
Câu 12:
Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Chọn C
Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Đặc biệt là ở tỉnh Khánh Hòa.
Câu 13:
Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có giá trị nhất ở biển Đông?
Chọn A
Dầu mỏ và khí tự nhiên là tài nguyên quan trọng với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Năm 2021, nước ta đã xác định được 8 bể trầm tích dầu khí trên thềm lục địa và vùng biển của Việt Nam (bể Sông Hồng, Hoàng Sa, Trường Sa, Cửu Long, Nam Côn Sơn,...).
Câu 14:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta?
Chọn B
Tài nguyên sinh vật biển của nước ta phong phú và đa dạng, với nhiều hệ sinh thái biển, ven biển cùng một số loài quý hiếm, có giá trị cao. Về thành phần loài, vùng biển nước ta có hàng nghìn loài cá, giáp xác, nhuyễn thể,…
Câu 15:
Quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
Chọn C
Các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam là Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
Câu 16:
Các quốc gia nào sau đây nằm ngoài khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
Chọn A
Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là Trung Quốc (không thuộc khu vực Đông Nam Á), Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.
Câu 17:
Các huyện, thành phố đảo nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn B
Các huyện đảo của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Phú Quốc và Kiên Hải đều thuộc tỉnh Kiên Giang.
Câu 18:
Vùng biển Nam Trung Bộ có mặt hàng xuất khẩu giá trị cao nào sau đây?
Chọn A
Nam Trung Bộ có nhiều chim yến - tổ yến (yến sào) là mặt hàng giàu dinh dưỡng, có giá trị kinh tế vào và xuất khẩu mang lại ngoại tệ lớn.
Câu 19:
Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng nào sau đây?
Chọn C
Biển nước ta có nguồn muối vô tận. Dọc bờ biển có nhiều điều kiện để sản xuất muối, đặc biệt là dọc bờ biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh ở các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Với các cánh đồng muối nổi tiếng như Sa Huỳnh, Cà Ná,… Các cánh đồng muối ở khu vực này cung cấp hơn 900 nghìn tấn muối/năm.
Câu 20:
Các quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á có chung chủ quyền trên biển Đông với Việt Nam?
Chọn A
Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là Trung Quốc (không thuộc khu vực Đông Nam Á), Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Cam-pu-chia.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
Chọn D
Đặc điểm hoạt động du lịch biển ở nước ta hiện nay là
- Các trung tâm du lịch biển ngày càng được đầu tư, nâng cấp và đa dịch vụ.
- Nhiều vùng biển, các đảo mới được đưa vào khai thác phát triển du lịch.
- Có nhiều khu du lịch nổi biển tiếng ở cả Bắc, Trung và Nam (Hạ Long, Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, Cà Mau, Phú Quốc,...).
- Du khách quốc tế đến nước ta tham gia cả các hoạt động du lịch biển, đảo, văn hóa, di tích lịch sử và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,…
Câu 22:
Phát biểu nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và đảo?
Chọn A
Các định hướng khai thác tài nguyên sinh vật biển và đảo ở nước ta là
- Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt (chất nổ, thuốc hóa học,…).
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ nhằm khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản; giúp bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên biển (vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa).
Câu 23:
Nghề muối của nước ta nổi tiếng nhất ở vùng nào sau đây?
Chọn D
Nghề làm muối đòi hỏi nền nhiệt độ cao, ổn định, nhiều nắng và đặc biệt vùng nước ven biển có độ mặn cao nên ở nước ta vùng cực Nam Trung Bộ là vùng hội tụ đầy đủ điều kiện thời lí tưởng cho nghề làm muối -> Đây là nơi có nghề muối phát triển nhất nước ta, là một trong những vùng phát triển muối sạch và ngon nhất Đông Nam Á.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đến khí hậu nước ta?
Chọn D
Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn, góp phần làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông; Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè và làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa hơn.
Câu 25:
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển do
Chọn B
Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển chủ yếu do nước biển ấm, nhiều ánh sáng và giàu oxi.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta?
Chọn C
Các đảo và quần đảo trong Biển Đông (đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của Việt Nam) có ý nghĩa phòng thủ chiến lược quan trọng, vừa là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền vừa là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
Câu 27:
Việc đẩy mạnh khai thác xa bờ có ý nghĩa nào sau đây đối với an ninh quốc phòng?
Chọn D
Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh do tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Đồng thời, phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản; góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa.
Câu 28:
Quá trình địa mạo nào sau đây chi phối đặc trưng địa hình các vùng bờ biển nước ta hiện nay?
Chọn C
Vùng biển đặc trưng bởi các dạng địa hình bờ biển mài mòn, hàm ếch sóng vỗ, vách biển….do tác động mài mòn của sóng biển -> Vì vậy quá trình mài mòn tạo nên các dạng địa hình đặc trưng của địa hình vùng bở biển nước ta.
Câu 29:
Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do
Chọn B
Việc khai thác xa bờ ngày càng được đẩy mạnh chủ yếu do tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Đồng thời, phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, mang lại hiệu quả kinh tế cao; góp phần bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia (bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa).
Câu 30:
Điều kiện nào sau đây không phải yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
Chọn C
Nước ta có vùng biển rộng lớn với nguồn lợi sinh vật hết sức đa dạng - phong phú về thành phần loài, có các ngư trường rộng lớn, các bãi cá, tôm và dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá rất thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.