Trắc nghiệm Địa lí 12 KNTT Bài 24. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 12 KNTT Bài 24. Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án
-
68 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vùng nào nước ta có mật độ dân số lớn nhất?
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.
Câu 2:
Vùng Đồng bắng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Chọn A
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước.
Câu 3:
Ở nước ta, vùng nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất cả nước?
Chọn B
Vùng Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng than lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.
Câu 4:
Đất đai ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hình thành vùng chuyên canh
Chọn A
Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.
Câu 5:
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khoáng sản than tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Vùng có một số loại khoáng sản có giá trị để phát triển công nghiệp. Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.
Câu 6:
Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
Chọn B
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 7:
Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn A
Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là đất phù sa (70%), màu mỡ nhất là đất phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.
Câu 8:
Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với
Chọn D
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...
Câu 9:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 10:
Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
Chọn D
Vùng giáp với nước láng giềng Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu (Quảng Ninh), Cát Bà, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng),...
Câu 11:
Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?
Chọn A
Hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Hồng về kinh tế - xã hội là
- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.
Câu 12:
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Chọn A
Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bình quân đất canh tác trên đầu người của vùng ngày càng giảm do dân số ngày càng đông và diện tích đất bị chuyển sang mục đích khác (xây dựng, công nghiệp,…).
Câu 13:
Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần
Chọn B
Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất nước ta -> Để đảm bảo lương thực phục vụ nhu cầu người dân trong vùng cần đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất cây trồng và thay đổi cơ cấu mùa vụ phù hợp với nhu cầu ngày càng đa dạng của người dân.
Câu 14:
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Đây cũng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1 091 người/km2, gấp 3,7 lần so với trung bình cả nước.
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào với trình độ chuyên môn ngày càng cao (số dân có trình độ chuyên môn đông). Lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động sản xuất, nhạy bén và tiếp thu nhanh khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 16:
Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh. Diện tích của vùng là 21,3 nghìn km2 (năm 2021).
Câu 17:
Vùng nào nước ta có dân số đông nhất?
Chọn C
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.
Câu 18:
Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển
Chọn D
Vùng Đồng bằng sông Hồng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm; trong năm có một mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ dưới 18°C), thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
Câu 19:
Vùng nào sau đây có lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo cao nhất cả nước?
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?
Chọn C
Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm. Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao,…
Câu 21:
Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở
Chọn A
Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).
Câu 22:
Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng nào sau đây?
Chọn C
Số lượng khu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đứng thứ 2 cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ. Vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Hạ Long,…
Câu 23:
Vùng nào sau đây ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Quảng Ninh,... Các trung tâm công nghiệp của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.
Câu 24:
Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
Chọn D
Giao thông đường hàng không phát triển nhanh. Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).
Câu 25:
Các trung tâm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
Chọn A
Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,... Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.
Câu 26:
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
Chọn D
Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do có hai hệ thống sông lớn (sông Hồng và sông Thái Bình). Ngoài ra, khu vực này còn có nguồn nước ngầm phong phú.
Câu 27:
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh
Chọn B
Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ nội vùng rất lớn (mạnh).
Câu 28:
Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp do
Chọn A
Nguyên nhân làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp là do số dân rất đông. Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.
Câu 29:
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về
Chọn B
So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về rau ôn đới vào vụ đông xuân do mùa đông lạnh.
Câu 30:
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
Chọn C
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa vào nguồn nguyên liệu phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và thị trường nội vùng mạnh.