Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (mức độ vận dụng và vận dụng cao)
-
12182 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự thay đổi do
Giải thích: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có những sự chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới (sgk Địa lí 12 trang 84).
Chọn: A
Câu 2:
Năm 2014, nước ta có dân số là 90,7 triệu người ,diện tích tự nhiên phần đất liền là 331212 km2, vậy mật độ dân số nước ta là
Giải thích: Áp dụng công thức tính Mật độ dân số = số dân/diện tích.
=> Năm 2014, nước ta có dân số là 90,7 triệu người ,diện tích tự nhiên phần đất liền là 331212 km2, vậy mật độ dân số nước ta là 90700000 / 331212 = 273,8 người / km2
Chọn: D
Câu 3:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới mật độ dân số của vùng đồng bằn sông Hồng cao gấp 3 lần so với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn; Đồng bằng sông Hồng đã có lịch sử khai thác lãnh thổ hàng nghìn năm.
Chọn: C
Câu 4:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết năm 2007 tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta lần lượt là
Giải thích: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, năm 2007 và áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng Ta có
tỉ lệ dân thành thị năm 2007 = 23,37 / 85,17 *100% = 27,4%
- Tỉ lệ dân nông thôn năm 2007 = 61,8/85,17 *100% = 72,6%.
- Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của nước ta lần lượt là 27,4% và 72,6%.
Chọn: D
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang15, nhận xét đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007 Tỉ trọng lao động đang làm việc trong các ngành nông, lâm, thủy sản luôn chiếm cao nhất năm 1995 chiếm 71,2% đến năm 2007 chiếm 53,9% trong tổng cơ cấu lao động nước ta.
Chọn: D
Câu 6:
Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do
Giải thích: Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp chủ yếu là do trình độ lao động chưa cao.
Chọn: D
Câu 7:
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
Giải thích: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị để tạo nhiều việc làm mới.
Chọn: D
Câu 8:
Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ
Giải thích: Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
Chọn: B
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉ lệ dân số thành thị nước ta năm 2007 là
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100%. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta năm 2007 là = 23,37 / 85,17 *100% = 27,4%.
Chọn: D
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta?
Giải thích: Phát biểu đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa thấp so với trung bình cả nước. Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhưng chủ yếu là đô thị vừa và nhỏ, số dân đô thị ít và tỉ lệ dân đô thị cũng thấp.
Chọn: C
Câu 11:
Nhận định nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
Giải thích: Đặc điểm không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là "Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số". Vì hiện nay, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang trong thời kì quá độ dân số, có xu hướng già hóa, tốc độ gia tăng dân số cũng đang được kiềm chế chứ không còn trong giai đoạn bùng nổ dân số
Chọn: C
Câu 12:
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Giải thích: Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra nguồn lao động dồi dào đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vì dân số đông hay quy mô dân số lớn, số người trong độ tuổi lao động lớn mới tạo nên nguồn lao động dồi dào.
Chọn: D
Câu 13:
Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc
Giải thích: Bất hợp lí trong phân công lao động là hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí, chính vì thế mà cần phân bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí (sgk Địa lí 12 trang 75).
Chọn: D
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 15, từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng 36,36 triệu người, dân số thành thị tăng 18,64 triệu người => dân số nông thôn tăng nhiều gấp 1,95 (36,36 /18,64 ) lần so với dân số thành thị => nhận xét đúng về tình hình dân số Việt Nam qua các năm là Từ 1960 - 2007, dân số nông thôn tăng gấp 1,95 lần so với số dân thành thị.
Chọn: B
Câu 15:
Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là
Giải thích: Chất lượng lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là công tác đào tạo lao động chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội. Đặc biệt là trong thực tế hiện nay đang có tình trạng thừa thầy thiếu thợ, đào tạo đại học và cao đẳng nhiều nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp, hầu hết đều phải đào tạo lại khi làm việc.
Chọn: D
Câu 16:
Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân là do
Giải thích: Năng suất lao động ở nước ta hiện thuộc nhóm thấp nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do chất lượng và trình độ lao động chưa cao, thiếu lao động có tay nghề, có trình độ khoa học kĩ thuật.
Chọn: A
Câu 17:
Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là
Giải thích: Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%)
- Tỉ lệ lao động khu vực I là 23, 26 / 53,98 *100 = 43,1%.
- Tỉ lệ lao động khu vực II là 12,02 /53,98 *100 = 22,3%.
- Tỉ lệ lao động khu vực III là 18,70 /53,98 *100 = 34,6%.
Chọn: C
Câu 18:
Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
Giải thích: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là phát triển mạng lưới đô thị hợp lí đi đôi với xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn. Khi ở nông thôn, người dân có việc làm, có thu nhập tốt, sẽ hạn chế việc di dân tự do vào các đô thị.
Chọn: A
Câu 19:
Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm
Giải thích: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn ở nước ta hiện nay chủ yếu nhằm giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, đáp ứng nhu cầu việc làm trong thời gian nông nhàn tại nông thôn (ví dụ ngoài thời gian canh tác lúa, người dân có thể làm thêm nghề phụ như trồng rauu, nuôi gà, làm mây tre đan, gia công may mặc, làm đồ gốm,... trong thời gian nông nhàn).
Chọn: D
Câu 20:
Nhận định nào sau đây không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta?
Giải thích: Nhận xét không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta là Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị vì quá trình đô thị hóa ở nước ta chủ yếu do công nghiệp hóa, do mở rộng địa giới đô thị là chính.
Chọn: D
Câu 21:
Các dân tộc thiểu số của nước ta phân bố không phổ biến ở khu vực nào sau đây?
Giải thích: Nhận xét không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta là Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị vì quá trình đô thị hóa ở nước ta chủ yếu do công nghiệp hóa, do mở rộng địa giới đô thị là chính.
Chọn: D
Câu 22:
Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta?
Giải thích: Các dân tộc thiểu số của nước ta phân bố không phổ biến ở khu vực các huyện đảo. Theo Atlat trang16, các huyện đảo chủ yếu sử dụng nhóm ngôn ngữ Việt - Mường => dân tộc thiểu số không tập trung tại đây.
Chọn: C
Câu 23:
Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là
Giải thích: Giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta là kiểm soát tốc độ tăng dân số đi đôi đẩy mạnh phát triển kinh tế và phân bố hợp lí dân cư (A đúng và đầy đủ nhất).
Chọn: A
Câu 24:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với tháp dân số của nước ta năm 1999 và 2007?
Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, dễ nhận thấy Số người trên 65 tuổi năm 2007 nhiều hơn năm 1999 => Nhận xét Số người trên 65 tuổi năm 2007 ít hơn năm 1999 là không đúng.
Chọn: B
Câu 25:
Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là
Giải thích: Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm. Do nhập cư tự do, không có quy hoạch nên đa số người nhập cư đến khai thác tài nguyên những vùng trung du và miền núi một cách tự phát (ví dụ khai thác rừng, khoáng sản,...), dẫn đến những nguy cơ suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
Chọn: A
Câu 26:
Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là
Giải thích: Vùng có tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng do dân cư tập trung đông, lại là vùng có truyền thống canh tác nông nghiệp nên thời gian nông nhàn nhiều, nghề phụ chưa phát triên => tỉ lệ thiếu việc làm cao.
Chọn: A
Câu 27:
Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014. Vậy dân số tăng thêm số với năm 2014 là
Giải thích: Dân số năm 2015 là 91,7 triệu người. Tỉ suất gia tăng tự nhiên là 1,07% so với năm 2014 => Gọi số dân 2014 là A => A + (A*1,07%) = 91,7 triệu người => A (1+0,0107) = 91,7 => A = 91,7/ 1,0107 = 90,73 (số dân 2014). Vậy dân số tăng thêm so với năm 2014 là 91,7 - 90,73 = 0,97 triệu người.
Chọn: D
Câu 28:
Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số là 1,32%, thì dân số năm 2018 là
Giải thích:
- Công thức: Áp dụng công thức A=N * (1+r)n
Trong đó: A: là số dân năm cần tính N: là số dân năm gốc r: là tỉ lệ gia tăng dân số n: số năm
- Dân số năm 2003 là 80,9 triệu người. Tốc độ gia tăng dân số là 1,32% (=0,0132).
=> Gọi số dân 2018 là A, dân số năm 2003 là N => Ta có công thức A= N*(1+ 0,0132)15
=> A= 80,9(1+0,0132)15
=> A = 98,49 (triệu người) (số dân 2018).
Chọn: A