Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm có đáp án

Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm có đáp án

Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm có đáp án

  • 179 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?

Xem đáp án

Chọn B

Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc.


Câu 2:

Ở khu vực Đông Nam Á, nước ta có dân số đông thứ 3 đứng sau các quốc gia nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Dân số nước ta năm 2023 là 99,2 triệu người đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a (279,2 triệu người) và Phi-lip-pin (118,6 triệu người).


Câu 3:

Dân số nước ta hiện nay

Xem đáp án

Chọn A

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.


Câu 4:

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

Xem đáp án

Chọn A

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực; trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.


Câu 5:

Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do

Xem đáp án

Chọn D

Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực; trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Sự hạn chế về chất lượng lao động chủ yếu do công tác đào tạo lao động chưa gắn với thực tế và chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn của nước ta hiện này?

Xem đáp án

Chọn B

Năm 2021, lao động ở nông thôn nước ta là hơn 32 triệu người, lao động ở thành thị là hơn 18 triệu người. Theo cơ cấu, lao động nông thôn cao hơn nhưng giảm; lao động thành thị thấp hơn nhưng xu hướng tăng.


Câu 7:

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng. giảm tỉ trọng lao động nông thôn, khu vực thành thị tăng.


Câu 8:

Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta

Xem đáp án

Chọn D

Dân số đông và tăng nhanh -> Nhu cầu tiêu dùng nội địa ngày càng tăng -> Kích thích sản xuất công nghiệp, các loại hình dịch vụ từ đó thúc đẩy mở rộng thị trường tiêu thụ.


Câu 9:

Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là

Xem đáp án

Chọn B

Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.


Câu 10:

Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn C

Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế phát triển, tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, khu cộng nghiệp lớn,… thu hút lượng lớn người lao động đến đây làm việc, học tập và định cư -> Đây là khu vực có sự biến động về gia tăng dân số cơ học lớn nhất nước ta hiện nay.


Câu 11:

Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm

Xem đáp án

Chọn C

Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm GDP bình quân đầu người thấp (dân số đông, tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế phát triển chậm).


Câu 12:

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do

Xem đáp án

Chọn A

Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do mức sống được nâng cao, chất lượng dinh dưỡng cải thiện, các dịch vụ ý tế phát triển,…


Câu 13:

Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?

Xem đáp án

Chọn D

Nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc.


Câu 14:

Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của

Xem đáp án

Chọn C

Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình chỉ có 1 đến 2 con. Tuy nhiên, hiện nay mức sinh thay thế ở một số đô thị lớn (TP. Hồ Chí Minh,…) đang giảm mạnh nên nhà nước đang khuyến khích sinh đẻ nhằm đảm bảo duy trì vững chắc mức sinh thay thế.


Câu 15:

Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến

Xem đáp án

Chọn A

Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm giảm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


Câu 16:

Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới. Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.


Câu 17:

Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có

Xem đáp án

Chọn A

Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.


Câu 18:

Mức sinh thấp và dân số tăng chậm tạo điều kiện cho nước ta

Xem đáp án

Chọn B

Mức sinh thấp, dân số tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.


Câu 19:

Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

Hiện nay, lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tập trung nhiều nhất vào ngành dịch vụ (37,8%), tiếp đến là ngành công nghiệp, xây dựng (33,1%) và ngành nông, lâm, thủy sản (29,1%).


Câu 20:

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước; tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.


Câu 21:

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là

Xem đáp án

Chọn A

Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là nguồn lao động dồi dào; người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.


Câu 22:

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A

Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - ngư nghiệp (khu vực I), tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng (khu vực II) và khu vực dịch vụ (khu vực III).


Câu 23:

Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?

Xem đáp án

Chọn B

Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước 84 người/km2, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta 1091 người/km2.


Câu 24:

Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất?

Xem đáp án

Chọn A

Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km2, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Tây Bắc là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước 84 người/km2, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước ta 1091 người/km2.


Câu 25:

Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là

Xem đáp án

Chọn D

Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là số người ở độ lao động (tuổi 15 - 59) chiếm hơn 2/3 dân số. Trong thời kì có cơ cấu dân số vàng, cần có chính sách tận dụng để sử dụng nguồn lao động này để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội.


Bắt đầu thi ngay