IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 3

  • 1907 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Na2O tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ.

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: (ảnh 1)

 CO2, SO2, P2O5 tác dụng với H2O taoh ra dung dịch axit:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: (ảnh 2)

Câu 2:

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol CO2 là:

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là: (ảnh 2)

 


Câu 3:

Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

P2O5 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, do đó P2O5 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.


Câu 4:

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng, thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol Mg là

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng, thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng, thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: (ảnh 2)

 


Câu 5:

Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí (ảnh 1)

Câu 6:

Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A.

Gọi số mol các chất trong X là Fe: a mol; Mg: b mol.

Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là: (ảnh 1)

 Số mol H2 thu được là:

Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là: (ảnh 2)

Các phương trình hóa học:

Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là: (ảnh 3)
 

Câu 7:

Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất cùng tồn tại trong một dung dịch có nghĩa là chúng không tác dụng với nhau.

KOH và NaCl cùng tồn tại trong một dung dịch.

KOH và HCl, KOH và MgCl2, KOH và Al(OH)3 không cùng tồn tại trong một dung dịch vì:

Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là: (ảnh 1)
 

Câu 8:

Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C.

NaCl (natri clorua) có nhiều trong nước biển.


Câu 10:

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D.

Phương trình hóa học:

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là: (ảnh 1)

Câu 11:

Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ta (đktc) là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol C2H5OH là:

Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ta (đktc) là: (ảnh 1)
Phương trình hóa học:
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ta (đktc) là: (ảnh 2)

Câu 12:

Các chất đều phản ứng được với Na và K là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Na và K đều phản ứng được với C2H5OH (rượu etylic), CH3COOH (axit axetic):

Các chất đều phản ứng được với Na và K là: (ảnh 1)
 

Câu 13:

Nguyên tố hóa học nào sau đây không phải là kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Flo là phi kim.


Câu 14:

Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.


Câu 15:

Đốt cháy hết 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol CH3COOC2H5 là:

Đốt cháy hết 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

Đốt cháy hết 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là: (ảnh 2)

 


Câu 17:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn.

a. Viết phương trình hóa học.

b. Tính giá trị của m.

c. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 ở trên vào 250ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m1 gam chất rắn khan. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m1.

Xem đáp án

a. Các phương trình hóa học:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 1)

 Chất rắn thu được gồm CaO, MgO và có thể có CaCO3 dư, MgCO3 dư.

b. Số mol CO2 thu được là:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 2)

Sơ đồ phản ứng:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 3)

 c. Số mol NaOH là:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 4)

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 5)

=> tạo 2 muối là: NaHCO3 và Na2CO3  

Các phương trình hóa học:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 6)

 Dung dịch A gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cô cạn dung dịch tức là phải đun nóng dung dịch, do đó NaHCO3 sẽ bị nhiệt phân:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 7)

 Chất rắn khan thu được chỉ có Na2CO3.

Sơ đồ phản ứng:

Nung m gam hỗn hợp hai muối CaCO3 và MgCO3 thu được 6,73 lít khí CO2 (đktc) và 13,6 gam chất rắn. (ảnh 8)

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước.

a. Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 = 23.

b. Viết công thức cấu tạo của A và gọi tên A biết A tác dụng được với Na.

c. Chất B có công thức phân tử như của A. Viết công thức cấu tạo của B và nêu phương pháp hóa học nhận biết A và B.

Xem đáp án

a.

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước. (ảnh 1)

Số mol các chất là:

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước. (ảnh 2)

 Đốt cháy A thu được CO2, H2O nên A chứa C, H và có thể có O.

Đặt công thức của A là CxHyOz.

Sơ đồ phản ứng:

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước. (ảnh 3)

 

Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O.

b. A tác dụng được với Na nên sy ra A phải có nhóm Ọ hoặc COOH

Lại có A là C2H6O.

Do đó suy ra A là C2H5OH.

Công thức cấu tạo của A là: CH3 – CH2 – OH.

Tên gọi của A là rượu etylic.

Phương trình hóa học:

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước. (ảnh 4)

c. C2H6O có 2 công thức cấu tạo là CH3 – CH2 – OH; CH3 – O – CH3.

Vậy b là CH3 – O – CH3.

Dùng Na để nhận biết C2H5OH và CH3 – O – CH3 vì:

 

C2H5OH

CH3 – O – CH3

Na

Có khí thoát ra

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,2 gam CO2 và 10,8 gam nước. (ảnh 5)

Bắt đầu thi ngay