Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 Chương 2: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án - Đề 5
-
1909 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho dãy các chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3 – O – CH3. Số chất trong dãy phản ứng được với Na là:
Đáp án đúng là: A
Các chất tác dụng được với Na là C2H5OH và CH3COOH.
Câu 2:
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl cũng được muối X. Kim loại M có thể là:
Đáp án đúng là: B
Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên loại A, C.
M tác dụng với Cl2 và HCl thu được cùng 1 muối nên M hóa trị không đổi.
Vậy M có thể là Zn.
Fe tác dụng với Cl2 và HCl thu được 2 loại muối:
Câu 3:
Cho dãy các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là:
Đáp án đúng là: B
Thứ tự dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Câu 4:
Etilen có công thức cấu tạo là:
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của etilen là: CH2 = CH2.
Câu 5:
Nguyên tử nguyên tố (X) có điện tích hạt nhân là 9+, có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của (X) trong bảng tuần hoàn là:
Đáp án đúng là: B
X có điện tích hạt nhân 9+ nên X thuộc ô số 9.
X có 2 lớp electron nên X thuộc chu kỳ 2.
X có 7 electron lớp ngoài cùng nên X thuộc nhóm VII.
Câu 6:
Clo không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Các phương trình hóa học:
Câu 7:
Cho m gam hỗn hợp (A) gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng vừa hết với 150ml dung dịch NaOH 2M. Tách lấy toàn bộ lượng rượu etylic; rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: D
Số mol các chất là:
Xét giai đoạn rượu etylic tác dụng với Na:
Phương trình hóa học:
Xét giai đoạn A tác dụng với dung dịch NaOH:
Gọi số mol của CH3COOH trong A là a mol
Các phương trình hóa học:
Câu 8:
Chất nào sau đây không phải là axit?
Đáp án đúng là: D
HNO3, H3PO4, HCl là các axit.
NaNO3 là muối.
Câu 9:
Cho lá sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô và cân, thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:
Đáp án đúng là: B
Gọi a là số mol Fe tham gia phản ứng.
Phương trình hóa học:
Cu sinh ra sẽ bám vào lá sắt, do đó khối lượng lá sắt tăng bằng khối lượng Cu sinh ra từ khối lượng Fe phản ứng:
mCu − mFe(pư) = mlá sắt tăng
mFe(pư) = 56.0,1 = 5,6 (gam)
Câu 10:
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Đáp án đúng là: C
Metan (CH4) là hợp chất hữu cơ.
Câu 11:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,02 mol Ca(OH)2 thì được 1 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là:
Đáp án A
Lượng CO2 nhỏ nhất khi tạo muối trung hòa:
Kết tủa thu được là CaCO3
Vnhỏ nhất = 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
Câu 12:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ta 11,2 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án đúng là: C
Số mol H2 thu được là:
Sơ đồ phản ứng:
Câu 13:
Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Đáp án đúng là: B
Chất tham gia phản ứng trùng hợp là CH2 = CH2:
Câu 14:
Cho dãy các chất sau: H2SO4, MgSO4, NaCl, SO3, FeO, NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là:
Đáp án đúng là: B
Các chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là H2SO4, MgSO4, SO4, NaHCO3.
Câu 15:
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường, tan nhiều trong nước?
Đáp án đúng là: D
Saccarozơ là chất rắn, tan nhiều trong nước.
Câu 17:
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước được 500ml dung dịch A
a. Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thiết để trung hòa 100ml dung dịch A.
c. Lấy 125ml dung dịch A cho từ từ vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 thì thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ CM của muối nhôm sunfat trong dung dịch đã cho.
a. Số mol Na2O là:
Phương trình hóa học:
Nồng độ mol của dung dịch A là:
b. Số mol của NaOH có trong 100ml dung dịch A là: nNaOH = 0,1. 0,4 = 0,04 (mol)
Phương trình hóa học:
c. Số mol của NaOH có trong 125ml dung dịch A là: nNaOH = 0,125.0,4=0,05 (mol)
Kết tủa thu được là Al(OH)3
Gọi a là số mol của Al2(SO4)3.
Các phương trình hóa học:
Câu 18:
Dẫn 19,04 lít hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2 và CH4 qua bình đựng dung dịch nước brom dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra và 120 gam brom phản ứng. Các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng khí trong hỗn hợp X.
Số mol các chất là:
Trong X, CH4 không tác dụng với Br2, do đó khí thoát ra là CH4.
Đặt số mol các chất trong X là C2H4: a mol; C2H4: b mol.
Các phương trình hóa học: