Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 6)
-
4765 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) Số gồm 5 triệu 803 nghìn và 230 đơn vị viết là : 5893230 ▭
a) Đ
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
b) Số 49174201 đọc là : Bốn mươi chín triệu một trăm bảy mươi tư nghìn không trăm hai mươi mốt ▭
b) S
Câu 4:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
d) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987654 ▭
d) S
Câu 7:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a) Chữ số 8 trong số 487692 thuộc hàng :
Chọn A
Câu 9:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : c) Trung bình cộng của ba số 25 , 37 và 43 là :
Chọn C
Câu 10:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : d) Cho m = 48, n = 8 , p = 4 . Giá trị của biểu thức m – n : p là :
Chọn D
Câu 15:
Trong hai ngày cửa hàng vật liệu xây dựng Tuấn Khanh đã bán được 5760 kg. Biết ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai là 480kg sắt. Hỏi mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam sắt ?
Số kg sắt ngày thứ nhất cửa hàng đó bán được là :
( 5760 – 480) : 2 = 2640 (kg)
Số kg sắt ngày thứ hai cửa hàng đó bán được là :
2640 +480 = 3120 (kg)
Đáp số : Ngày thứ nhất : 2640 kg sắt
Ngày thứ hai : 3120 kg sắt
Câu 16:
Cho hình vẽ bên. Biết MNPQ là hình vuông, MNHK và KHPQ là hình chữ nhật. a) Đoạn thẳng NP vuông góc với những đoạn thẳng nào ?
a) Đoạn thẳng NP vuông góc với những đoạn thẳng Mn; Kh; PQ.
Câu 17:
Cho hình vẽ bên. Biết MNPQ là hình vuông, MNHK và KHPQ là hình chữ nhật.
b) Đoạn thẳng MN song song với những đoạn thẳng nào ?
b) Đoạn thẳng MN song song với những đoạn thẳng KH; PQ.
Câu 18:
Cho hình vẽ bên. Biết MNPQ là hình vuông, MNHK và KHPQ là hình chữ nhật.
c) Tính diện tích hình vuông MNPQ và diện tích hình chữ nhật MNHK.
c) Diện tích hình vuông MNPQ là :
6 x 6 = 36 ( cm2)
Diện tích hình chữ nhật MNHK là :
6 x 3 = 18 (cm2 )
Đáp số : 36cm2, 18 cm2