Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 8)
-
4769 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết chữ hoặc số vào chỗ trống cho thích hợp : a) Số 3456789 đọc là : ……….
a) Số 3456789 đọc là : “ Ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn, bảy trăm tám mươi chín”.
Câu 2:
Viết chữ hoặc số vào chỗ trống cho thích hợp : b) Số gồm “ chín triệu, tám trăm nghìn, hai chục nghìn, bốn trăm và hai đơn vị “ được viết là :
b) Số gồm “chín triệu, tám trăm nghìn, hai chục nghìn, bốn trăm hai đơn vị “ được viết là : 9820402.
Câu 3:
Viết chữ hoặc số vào chỗ trống cho thích hợp : c) Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là : ………
c) Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là : 999998
Câu 4:
Viết chữ hoặc số vào chỗ trống cho thích hợp : d) Số lẻ lớn nhất có sáu chữ số là : ……..
d) Số lẻ bé nhất có sáu chữ số là ; 100001.
Câu 5:
Tìm y biết : a) 357468 + y = 849673
a) 357468 + y = 849673
y = 849673 – 357468
y = 492205
Câu 6:
Tìm y biết;
b) y – 291735 = 423547
b) y – 291735 = 423547
y = 423547 + 291735
y = 715282
Câu 7:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : a) Giá trị chữ số 9 trong số 907846 là :
Chọn D
Câu 9:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : c) Trung bình cộng của năm số 1o, 15, 20, 25 và 30 là :
Chọn B
Câu 10:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : d) Cho m = 54, n = 6, p = 9 ; giá trị của biểu thức m – n x p là :
Chọn C
Câu 11:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 5 phút 20 giây = 520 giây ▭
a) 5 phút 20 giây = 520 giây S
Câu 12:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : b) 2 phút 50 giây = 170 giây ▭
b) 2 phút 50 giây = 170 giây Đ
Câu 13:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : c) ¼ thế kỉ > 20 năm ▭
c) ¼ thế kỉ > 20 năm Đ
Câu 14:
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : d) 4 tấn 40 kg < 4400 kg ▭
d) 4 tấn 40 kg < 4400 kg Đ
Câu 15:
Hai thửa ruộng nhà ông Hùng thu hoạch được tất cả 350 tấn thóc. Biết thửa ruộng thứ nhất thu hoạch ít hơn thửa ruộng thứ hai 1 tạ 70kg thóc. Hỏi mỗi thửa thu hoạch được bao nhiêu kg thóc ?
Đổi 1 tấn 350 kg = 1350 kg, 1 tạ 70kg = 170 kg
Số kg thóc thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là :
( 1350 – 170 ) : 2 = 590 (kg)
Số kg thóc thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là :
590 + 170 = 760 (kg)
Đáp số : Thửa ruộng thứ nhất : 590 kg
Thửa ruộng thứ hai : 760 kg
Câu 16:
Một tờ bìa hình chữ nhật có chu vi 36 cm. Tính diện tích tờ bìa đó, biết chiều rộng kém chiều dài 2 cm.
Nửa chu vi tờ bìa hình chữ nhật đó là : 36 : 2 = 18 (cm)
Chiều dài tờ bìa đó là : ( 18 + 2 ) : 2 = 10 (cm)
Chiều rộng tờ bìa đó là : 10 – 2 = 8 cm)
Diện tích tờ bìa đó là ; 10 x 8 = 80 (cm2)
Đáp số : 80 cm2