- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 7
-
26303 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Triệu chứng thực thể: rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang giảm, mất là của:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 3:
Triệu chứng thực thể: rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang giảm, mất là của:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 7:
Tập hợp các triệu chứng thực thể khi khám hô hấp hình thành nên hội chứng lâm sàng hô hấp:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 8:
Cho các triệu chứng: - Cử động lồng ngực trái giảm - Rung thanh bên trái < phải - Gõ bên trái vang > phải - Rò rào phế nang trái < phải Là các triệu chứng của hội chứng nào:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 9:
Cho các triệu chứng thực thể sau: (1) Rung thanh giảm (2) Rung thanh tăng (3) Gõ đục (4) Rì rào phế nang giảm, mất Số triệu chứng giống nhau của hội chứng ba giảm và hội chứng đông đặc là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 10:
Triệu chứng tại lồng ngực của hội chứng trung thất: (1) Hô hấp: khó thở, ho, khò khè, ho ra máu (2) Sốt, gầy sụt cân, hồng ban (3) Ngón tay dùi trống, phì đại xương khớp (4) Hội chứng Claude Bernard Horner (5) Hội chứng động mạch chủ trên Số triệu chứng đúng là:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 11:
Cho các phát biểu về hội chứng lâm sàng hô hấp: (1) Hội chứng ba giảm phần lớn do tràn khí màng phổi nên tên gọi khác là hội chứng tràn dịch màng phổi (2) Một trong các triệu chứng của hội chứng trung thất trước là hội chứng động mạch chủ trên (3) Chèn ép tủy là triệu chứng ngoài lồng ngực hay gặp nhất trong hội chứng trung thất (4) Hội chứng đông đặc và hội chứng hang có triệu chứng chính tương tự nhau (5) Sờ rung thanh bình thường ở hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 12:
Triệu chứng thực thể phát hiện khi khám hô hấp là rung thanh bình thường, có thể có ở hội chứng nào:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 23:
Triệu chứng đi kèm nào gợi ý vùng phổi đông đặc kèm phế quản trong vùng đông đặc vẫn còn thông thoáng:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 26:
Trong hội chứng ba giảm, cơ chế do giảm dẫn truyền rung động và âm thanh gặp ở trường hợp:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 30:
Chọn số phát biểu đúng khi nói về TKMP tự nhiên nguyên phát: (1) Hút thuốc lá tăng nguy cơ TKMP tự nhiên nguyên phát (2) Các triệu chứng không tự thoái triển (3) TKMP lượng nhiều: giảm cử động lồng ngực, gõ vang, rung thanh và rì rào phế nang giảm (4) TKMP áp lực: tim nhanh, tụt huyết áp (5) Đa số xảy ra khi nghỉ, chắc chắn có đau ngực kiểu màng phổi (6) Thường xảy ra ở bệnh nhân trên 40 tuổi
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 32:
Trong số các nguyên nhân sau, chọn số nguyên nhân gây ra hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới: (1) COPD (2) Dị vật thanh khí quản (3) Viêm nắp thanh quản (4) Hen (5) Lạc nội mạc tử cung vùng chậu (6) Phù thanh quản (7) U thanh khí quản (8) Sẹo hẹp thanh khí quản sau đặt nội khí quản (9) Viêm tiểu phế quản
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 35:
Số phát biểu đúng về các loại u trung thất: (1) U trung thất trước trên và trung thất giữa thường gặp nhất là u tuyến ức lành hay ác 71 (2) U trung thất giữa thường gặp nhất là u thần kinh (3) U trung thất sau thường gặp nhất là bướu giáp thòng vào trung thất (4) U trung thất trước trên thường gặp là bướu giáp thòng vào trung thất (5) U trung thất sau thường gặp nhất là u tuyến ức lành tính
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 36:
Có bao nhiêu bệnh lý sau khi gõ sẽ đục: (1) Đông đặc phổi (5) khí phế nang (2) Màng phổi dày dính (6) Tràn khí màng phổi (3) Tắc nghẽn đường hô hấp dưới (7) Màng phổi có u (4) Xẹp phổi (8) Tràn dịch màng phổi
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 37:
Chọn tổ hợp đúng về vị trí tổn thương - bệnh lý – cơ chế trong hội chứng ba giảm:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 40:
Chọn số phát biểu đúng khi nói về TKMP tự nhiên thứ phát: (1)Xảy ra sau các bệnh khác tại phổi như ung thư sarcoma, xơ nang, hen ác tính (2)Nếu đã mắc COPD, nguy cơ TKMP cao nhất khi FEV1>1 lít hoặc tỷ số FEV1/FVC >40% (3)TKMP có nguy cơ tử vong cao ở bệnh nhân nhiễm HIV bị viêm phổi do P. jiroveci (4)TKMP có nguy cơ tử vong cao nếu bị viêm phổi hoại tử do vi khuẩn gram âm, kỵ khí, tụ cầu
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 41:
Chọn số phát biểu đúng khi nói về TKMP tự nhiên thứ phát: (1) Có thể xảy ra sau bệnh phổi mô kẽ, bệnh mô liên kết: thấp khớp, viêm cột sống dính khớp, xơ cứng bì (2) Thấp khớp có thể gây tràn khí – mủ màng phổi (3) Triệu chứng cơ năng không có đau ngực (4) Triệu chứng thực thể: giảm oxi máu nặng, tăng huyết áp đe dọa tính mạng (5) Triệu chứng thực thể thường nổi trội, đặc trưng (6) Phải luôn nghi ngờ TKMP trên bệnh nhân COPD xuất hiện đau ngực không giải thích được
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 45:
Số mệnh đề đúng: (1) Luôn phải thực hiện cả 4 bước khám: nhìn, nghe, gõ, sờ (2) Hỏi bệnh sử và triệu chứng cơ năng tiêu hóa không cần thiết đối với khám bụng (3) Tuần hoàn bàng hệ là do các động mạch nổi lên và phát triển các nhánh dưới da bụng (4) Khám bụng không cần thiết phải kết hợp thăm khám trực tràng-âm đạo (5)Trong phân chia kiểu Anh-Mỹ, bụng được phân thành chín vùng
Xem đáp án
Chọn đáp án A