- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 22
-
23548 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vị trí của cơn đau qui chiếu ở vai trái phía sau có khả năng lớn nhất liên quan đến:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 2:
Vị trí của cơn đau qui chiếu ở quanh rốn có khả năng lớn nhất liên quan đến:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 4:
Sắp xếp trình tự tiếp cận bệnh nhân bị đau bụng cấp: (1) Tìm nguyên nhân (2) Tìm dấu hiệu shock, xuất huyết nội (3) Làm cận lâm sàng (4) Điều trị shock, xuất huyết nội (5) Lượng giá và điều trị ban đầu theo ABC
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 5:
Chọn câu sai khi nói về các nguyên tắc khai thác bệnh sử bệnh nhân bị đau bụng cấp:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 7:
Cho các trường hợp sau: (1) Viêm tụy cấp (2) Viêm ruột thừa cấp (3) Thai ngoài tử cung vỡ (4) Vỡ phình động mạch chủ bụng (5) Viêm túi thừa (6) Thủng dạ dày tá tràng
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 8:
Số phát biểu đúng: (1) Đau tăng dần do kích thích phúc mạc, căng trướng tạng rỗng (2) Đau đột ngột thường gây ra bởi thủng tạng đặc, nhồi máu cơ tim (3) Đau âm ĩ do tắc nghẽn, căng trướng tạng rỗng (4) Đau từng cơn do tắc ruột, sỏi mật (5) Đau liên tục do thiếu máu cục bộ, viêm phúc mạc (6) Đau quặn thường do viêm nhiễm
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 9:
Triệu chứng nào sau đây thường không kèm theo trước hoặc sau khi đau:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 10:
Khi hỏi bệnh sử về tiền sử dung thuốc, tên thuốc nào sau đây ít được quan tâm nhất
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 13:
Trong các nguyên nhân đau bụng cấp thường gặp, nguyên nhân nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 15:
Chọn câu đúng khi nói về chẩn đoán nguyên nhân đau bụng với các đối tượng nguy cơ:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 16:
Xét nghiệm đặc hiệu chẩn đoán đau bụng cấp do nhiễm trùng hiện nay là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 17:
Số phát biểu đúng: (1) Hematocrit giúp chẩn đoán mất máu, thoát dịch vào ổ bụng (2) WBC tăng cao trong trường hợp nhiễm siêu vi hoặc viêm dạ dày ruột (3) Amylase có thể tăng mạn tính ở bệnh nhân bị suy gan (4) ECG được chỉ định ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc người có tiền sử bệnh tim mạch (5) Mức tăng lipase có thể phản ánh tương ứng với độ nặng của viêm, tổn thương tụy
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 18:
Chọn tổ hợp chẩn đoán đúng dựa trên X quang bụng KSS (không sửa soạn): (1) Vôi hóa bất thường: Sỏi mật, sỏi niệu quản, viêm tụy cấp tính (2) Hơi trong tĩnh mạch cửa: Tắc ruột, liệt ruột (3) Mất bóng cơ thắt lưng chậu: Áp xe sau phúc mạc (4) Hơi tự do trong ổ bụng: Thủng tạng rỗng (5) Mức nước hơi: Tụ máu trong ổ bụng, nhồi máu mạc treo
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 23:
Nguyên nhân nguy hiểm đứng đầu trong đau bụng cấp cần phải cấp cứu ngoại khoa ngay lập tức là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 24:
Chọn nhận định đúng khi nói về tai biến vỡ phình động mạch chủ bụng: (1) Gặp nhiều ở nam giới trên 50 tuổi (2) Khởi phát đau ở vùng ngực hoặc thượng vị sau đó lan sang sau lưng(3) Có thể có shock (4) Sờ thấy khối mạch
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 25:
Hướng xử trí và điều trị đối với bệnh nhân bị vỡ phình động mạch chủ bụng:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 29:
Một BN nữ tên Nguyễn Ngọc H.B quê ở xã Phú Hân, Bến Tre, 41 tuổi, có 4 đứa con, cao 164 cm và nặng 80 kg đến khám với triệu chứng cơ năng là đau bụng được 1 ngày, đau ở thượng vị nhưng còn đau nhiều vị trí khác nữa. Theo anh( chị) thì bệnh nào có nguy cơ xảy ra nhiều nhất trên BN này?
Xem đáp án
Chọn đáp án B