- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 14
-
23321 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về phù vô căn, có bao nhiêu đặc điểm đúng: (1) Thường ở phụ nữ từ 30-50 tuổi. (2) Không liên quan tới chu kì kinh nguyệt.(3) Thường kèm theo chướng bụng. (4) Bệnh nhân lên cân dù chỉ đứng vài giờ trước đó. (5) Phù có thể nặng hơn khi trời lạnh
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 2:
Điều nào sau đây đúng khi nói về màu sắc, độ dày, sự nhạy cảm của da:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 8:
Chọn câu sai Trong chẩn đoán phù mềm, người ta tạo dấu Godet bằng cách dùng ngón tay cái ấn nhẹ nhàng trên nền xương cứng nào sau đây:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 9:
Có bao nhiêu phương pháp cận lâm sàng nào dùng để chẩn đoán bệnh phù (1) Đo nồng độ globulin trong huyết thanh để xem xét phù do viêm (2) Đạm niệu âm tính (3) Hồng cầu trong nước tiểu (4) Sinh thiết vùng phù (5) Đạm máu, điện di máu, men gan (6) Siêu âm vết phù đánh giá tình trạng phù (7) Siêu âm tĩnh mạch chân, D-dimer (8) Siêu âm tim, BNP máu
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 10:
Khi nói về việc tiếp cận bệnh nhân phù, có bao nhiêu hướng đúng: (1) Chẩn đoán phù → Khu trú → Tổn thương tại chỗ (Nhiễm trùng, miễn dịch, cơ học) Tắc nghẽn tĩnh mạch/Tắc bạch mạch (2) Chẩn đoán → Phù toàn thân → Albumin < 2.5g% → một số trường hợp ít gặp khác 140 (3) Chẩn đoán → phù toàn thân → Albumin >2.5g% → Tĩnh mạch cảnh nổi → Suy thận (4) Chẩn đoán phù → phù toàn thân → Albumin > 2.5g% → Tăng nitơ máu → Suy tim (5) Chẩn đoán phù → phù toàn thân → Suy gan/xơ gan, HC thận hư, Suy dinh dưỡng
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 11:
Số phát biểu đúng: (1) Thân nhiệt ở trực tràng nhỏ hơn ở miệng 0,5 độ (2) Thân nhiệt ở miệng nhỏ hơn ở nách 0,5 độ (3) Bình thường thân nhiệt lấy ở miệng là khoảng 36 - 37 độ (4) Vào lúc gần sáng, thân nhiệt giảm xuống (5) Gọi là sốt khi thân nhiệt > 37,5 độ nếu cặp nhiệt ở hậu môn hoặc 38 độ nếu cặp nhiệt ở miệng
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 13:
Chất gây sốt nội sinh chủ yếu tác động lên vùng hạ đồi – trung tâm điều nhiệt là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 14:
Trong các nguyên nhân sau đây có bao nhiêu nguyên nhân có thể gây ra sốt: (1) Đột quỵ (2) Nhiễm độc (3) Bão giáp (4) Viêm gạn mạn tính (5) Xơ vữa động mạch (6) Thuốc (7) Ung thư (8) U vùng tuyến yên - hạ đồi
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 16:
Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng toàn thân của sốt:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 17:
Có bao nhiêu đặc điểm sau đây là biến chứng của sốt: (1) Tăng dị hoá mô (2) Giảm tiêu thụ oxi (3) Sảng, ảo giác, lú lẫn (4) Mất nước (5) Sưng phù niêm mạc (6) Co giật, kích động (7) Suy tim nặng hơn (8) Mệt mỏi, chán ăn (9) Nhức đầu, đau lưng
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 20:
Chẩn đoán kiểu sốt: (1) Gọi là sốt liên tục: thân nhiệt giảm trong ngày nhưng về bình thường. (2) Sốt kéo dài: thân nhiệt tăng đều, kéo dài, không có dao động trong ngày. (3) Sốt hồi quy: có những đợt sốt ngắn giữa 3-10 ngày bình thường. (4) Sốt theo đợt: kéo dài nhiều ngày kèm theo > 1 tuần không sốt. (5) Sốt liên tục thường gặp trong sốt rét, sốt hồi quy thường gặp trong thương hàn, sốt cơn thường gặp trong nhiễm trùng, áp xe, lao kê. Số câu đúng:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 22:
Tình trạng sốt có thân nhiệt giảm trong ngày, không về bình thường, dao động thân nhiệt trong ngày > 1,1oC , là kiểu sốt nào:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 23:
Tình trạng sốt có thân nhiệt trong ngày không về bình thường, dao động thân nhiệt trong ngày < 1 oC , là kiểu sốt nào:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 27:
Dựa trên chẩn đoán kiểu sốt, sốt được chia ra làm bao nhiêu kiểu sốt:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 30:
Dựa vào kiểu sốt và lưu ý đến thời gian kéo dài của sốt thì sốt trên hai tuần không gặp trong trường hợp nào:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 31:
Khi khám lâm sàng nhiều lần, tìm thấy triệu chứng sốt + nhức đầu, ói + cổ gượng, thường nghĩ đến:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 33:
Thân nhiệt cơ thể nằm trong khoảng nào thì phải cấp cứu nội khoa vì đến giới hạn trên của cuộc sống:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 34:
Theo quan điểm mới, hội chứng FUO (sốt không rõ nguyên nhân) được kết luận khi không tìm ra nguyên nhân khi:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 35:
Có bao nhiêu triệu chứng gợi ý nguyên nhân nhiễm trùng: (1) Khởi phát từ từ (2) Ho, sổ mũi, đau họng (3) Tiểu ra máu (4) Sợ nước, sợ ánh sáng (5) Buồn nôn, nôn (6) Dấu màng bụng (7) Bạch cầu > 24.000 mm 3 máu (8) Sốt trên 40 độ kèm theo run
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 40:
Chọn tập hợp đúng khi khám thận: (1) Gõ đục gặp trong bướu đại tràng, gan, lách (2) Khi gõ tay phải gõ lên ngón 2, 3 bàn tay trái (3) Điểm Mayo - Robson Tôn Thất Tùng là điểm sống sườn bên trái (4) Khi khám dấu rung thận ta cho bệnh nhân ngồi thẳng lưng, thở đều
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 41:
Khi khám thận, chọn tập hợp đúng: (1) Nếu khối u đại tràng to quá, đẩy đại tràng xuống dưới thì có thể gõ đục (2) Khi nhìn vùng hông lưng thấy một vết mổ ở dưới bờ sườn thì đó là vết mổ sau ghép thận (3) Giao điểm của xương sườn thứ 12 và mỏm ngang đốt sống lưng thứ 12 là điểm đau sườn lưng (4) Tư thế và động tác khi khám tìm dấu rung thận giống như dấu bập bềnh thận
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 43:
Trong khám thận khi nhìn thấy da vùng mạn sườn nổi nhiều tĩnh mạch phụ và đỏ ửng có thể gặp trong:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 44:
Khi dấu chạm thận dương tính, có thể là các trường hợp nào sau đây ngoại trừ:
Xem đáp án
Chọn đáp án C