- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 13
-
23556 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Số phát biểu đúng: (1) Độ lọc cầu thận tăng dần sau sinh (2) Trẻ em đến 2 tuổi: độ lọc cầu thận đạt giá trị của người trưởng thành (3) Giới hạn suy thận: 60ml/ph/1,73m2 (4) Tuổi, giới tính, thai kì, chế độ ăn đều làm thay đổi độ lọc cầu thận (5) Độ lọc cầu thận thay đổi chịu nhiều ảnh hưởng của yếu tố sinh lí và bệnh lí
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 5:
Trường hợp chất lọc nào sau đây có độ thanh lọc lớn hơn GFR (độ lọc cầu thận):
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 6:
Trường hợp chất lọc nào sau đây có độ thanh lọc nhỏ hơn GFR (độ lọc cầu thận):
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 11:
Chất nào sau đây có tương quan nghịch với ĐTL creatinin (theo đường Hyperbol):
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 14:
Xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận nào hay được dùng nhất tại bệnh viện:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 15:
Có bao nhiêu phát biểu đúng: (1) Đau khớp là triệu chúng thường gặp nhất (2) Có thể đau 1 khớp hoặc đau toàn bộ khớp (3) Viêm khớp di chuyển gặp trong thấp khớp cấp (4) Viêm khớp di chuyển có thể gặp trong viêm đa khớp dạng thấp (5) Đau kiểu cơ học là đau liên tục, ngay cả khi nghỉ ngơi
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu sai?Bình thường không sờ thấy màng hoạt dịch 2. Trong thoái hóa khớp có thể nghe thấy tiếng lắc rắc 3. Cứng khớp hay xảy ra ở khớp cổ tay, khớp nhỏ hai bàn tay 4. Cảm giác cứng khớp giống như có vật lạ vướng trong khớp 5. Màu sắc da có thể bao gồm đỏ hay bầm
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 35:
Phù kèm theo tuần hoàn bàng hệ vùng hạ sườn phải và thượng vị thường do nguyên nhân:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 39:
Nguyên nhân gây phù không làm tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 47:
Số dấu hiệu chẩn đoán xác định phù là: (1)Sưng chật (2) Tăng cân (3) Khó thở (4) Mệt mỏi (5) Dấu ấn lõm
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 48:
Số phát biểu đúng dưới đây: (1) Sự phân bố phù được xem là một hướng quan trọng để tìm nguyên nhân (2) Phù do tắc tĩnh mạch hoặc bạch mạch, thậm chí liệt chi là phù giới hạn ở một chân hoặc một hay hai chân. (3) Phù do giảm albumin máu có thể là phù giới hạn hoặc toàn thân. (4) Phù do giảm albumin máu thấy rõ nhất là ở các mô mềm như mí mắt và mặt, nặng hơn vào buổi chiều. (5) Nguyên nhân phù mặt ít gặp hơn là dị ứng và phù niêm
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 49:
Phù do suy tim có bao nhiêu đặc điểm: (1) Phù mềm, đối xứng, không liên quan tới tư thế. (2) Nếu bệnh nhân không còn đi lại được thường xuất hiện đầu tiên ở hai chi, rõ vào buổi chiều và biến mất vào buổi sáng (3) Thời gian mất vết lõm thường nhỏ hơn 40 giây. (4) Bệnh nhân nữ nếu chỉ nằm nghiên một bên thì sẽ phù vú bên đó. (5) Nếu bệnh nhân nằm gây phù cơ quan sinh dục, sau đùi, vùng lưng và vùng xương cùng
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 50:
Số phát biểu đúng: (1) Phù khu trú khó phân biệt với phù toàn thân do triệu chứng cơ năng tương tự nhau (2) Phần lớn bệnh nhân phù toàn thân do bệnh tim, thận, gan và rối loạn dinh dưỡng. (3) Nguyên nhân của phù toàn thân còn có thể do bỏng, viêm mô tế bào, chấn thương… (4) Chẩn đoán phân biệt phù toàn thân nhằm hướng tới việc tìm nguyên nhân (5) Đo albumin máu để chẩn đoán phù toàn thân
Xem đáp án
Chọn đáp án C