- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án - Phần 12
-
23327 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một bệnh nhân được chẩn đoán đa niệu có:(1) Độ thẩm thấu nước tiểu < 250 mosmol/L (2) P Na <140mmol/L (3) Dựa vào lâm sàng Test nhịn nước (+) (4) Test vasopressin (-) Bệnh nhân có thể mắc phải
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 3:
Xét nghiệm nào thường được dùng nhất trong tầm soát nguy cơ gây tổn thương cầu thận do bệnh lý đái tháo đường:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 4:
Loại xét nghiệm nhanh chóng, tiện lợi, rẻ tiền, thường dùng để tầm soát tiểu đạm:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 6:
Xét nghiệm sử dụng phương pháp kết tủa, và phát hiện được tất cả các loại đạm niệu:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 8:
Kết quả dương tính giả trong phép thử que nhúng thông thường xảy ra khi, ngoại trừ:
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 9:
Trong xét nghiệm nước tiểu tại một thời điểm: Định lượng đạm hoặc albumin đồng thời với creatinin trong nước tiểu đươc lấy tại 1 thời điểm. Sau đó tính tỉ lệ đạm (hoặc albumin)/creatinin. Kết quả tương ứng đạm niệu tính bằng:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 11:
Nhóm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán cận lâm sàng tiểu máu, ngoại trừ:
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 13:
Bệnh nhân có dạng tiểu máu loại nhẹ nào mà có thể chỉ theo dõi mà không cần điều trị:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 14:
Trong nước tiểu phát hiện trụ hồng cầu, có thể gặp trong các bệnh sau, ngoại trừ :
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 16:
Chọn tổ hợp mệnh đề đúng: (1) Có 3 kỹ thuật lấy nước tiểu với nguyên tắc lấy nước tiểu sao cho tránh ngoại nhiễm tối đa. (2) Lấy nước tiểu qua sone tiểu là kỹ thuật thường dùng nhất vì nó chính xác, an toàn và đơn giản nhất. (3) Kỹ thuật lấy nước tiểu giữa dòng do bệnh nhân tự lấy và dễ bị lây nhiễm do vệ sinh không kỹ hoặc không vệ sinh lỗ tiểu. (4) Khi không thể lấy nước tiểu giữa dòng do bệnh nhân bí tiểu thì chọn ngay kỹ thuật chọc dò trên xương mu. (5) Kỹ thuật chọc dò trên xương mu là phức tạp và khó nhất do phải thực hiện trong điều kiện vô khuẩn và chỉ làm khi có cầu bàng quang
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 18:
Màu vàng trong của nước tiểu lúc bình thường là do những nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 25:
Trong kỹ thuật khảo sát cặn lắng nước tiểu, quang trường 10 dùng để khảo sát (1) bản chất của trụ (2) tế bào biểu mô (3) hồng cầu (4) tiểu cầu (5) bạch cầu (6) các loại trụ (7) tinh thể urate
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 26:
Có bao nhiêu câu đúng trong các nhận xét sau? (1) Khảo sát bằng que nhúng giúp phát hiện bạch cầu qua men peroxidase. (2) Mọi trường hợp trong nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu đều là bất thường. (3) Sự xuất hiện trụ sáp chứng tỏ có hội chứng thận hư. (4) Bản chất của tinh thể không nói lên bản chất của sỏi hệ niệu
Xem đáp án
Chọn đáp án C
Câu 27:
Khi nói về kỹ thuật khảo sát nước tiểu bằng que nhúng, điều nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 28:
Giới hạn sinh lý có thể chấp nhận được của bạch cầu trong nước tiểu là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 30:
Trong 2 giờ, một bệnh nhân đi tiểu được 330 ml. Kỹ thuật viên lấy 10 ml nước tiểu đó đem quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 10 phút, sau đó gạn lấy 0,5 ml cặn. Quan sát dưới kính hiển vi trong 1 mm3 đếm được 4 HC. Trong một phút số lượng HC là:
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 31:
Có bao nhiêu nhận xét sai? (1) Trụ có bản chất là protein Tamm Horsfall và protein từ huyết tương lọt qua cầu thận vào nước tiểu. (2) Trụ do tế bào ống thận bị tổn thương tiết ra. (3) Đạm Tamm Horsfall trong điều kiện cô đặc và pH nước tiểu base, chúng bị đông đặc và đúc khuôn trong ống lượn xa rồi bong ra theo nước tiểu. (4) Để khảo sát các loại trụ hạt, trụ hồng cầu, trụ bạch cầu phải quay ly tâm. (5) Trụ rộng có đường kính tương đương 3 bạch cầu xếp ngang
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 33:
Những yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ mắc sỏi thận:(1) Cường cận giáp (2) Bệnh Gout (3) Ngộ độc cấp tính ethylen glycol (4) Tiêu chảy mãn tính (5) Nhiễm trùng đường tiểu
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 35:
Để khảo sát vi trùng cần đảm bảo nước tiểu (1) Khảo sát ngay trong ngày. (2) Khảo sát ngay khi lấy. (3) Có thể bảo quản ở 4 0C không quá 4 giờ. (4) Phải lấy bằng kỹ thuật sonde tiểu. (5) Lấy trong điều kiện vô trùng
Xem đáp án
Chọn đáp án B
Câu 36:
Cho các nhận xét nói về khảo sát vi trùng trong nước tiểu (1) Enterobacteriaceae hiện diện trong nước tiểu làm giấy thử chuyển màu hồng nhạt. (2) Bình thường có thể có một số ít vi trùng trong nước tiểu. (3) Giấy thử đổi màu do vi trùng biến nitrite thành nitrate trong nước tiểu. (4) Nhiễm trùng Enterococcus làm cho giấy thử chuyển màu khi thử. (5) Khảo sát trực tiếp, tiêu chuẩn nhiễm trùng khi > 20 vi trùng/quang trường 40 với nước tiểu không quay ly tâm. Số nhận xét không đúng là"
Xem đáp án
Chọn đáp án A
Câu 41:
Chất nào sau đây thường được dùng để đo GFR vì tính tiện lợi và độ chính xác khá cao:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 45:
Bệnh nhân nữ, 19 tuổi, cao 1m72, nặng 60 kg, creatinin HT= 1,5 mg/dL. ĐTL creatinin của BN này là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D
Câu 48:
Giới hạn tốc độ giảm của cầu thận được chọn để chẩn đoán suy giảm chức năng lọc cầu thận: (1) Từ vài ngày đến vài tuần gọi là suy thận cấp (2) Giảm chậm trong nhiều tháng gọi là suy thận mạn (3) Giảm nhanh trong vài ngày gọi là suy thận tiến triển nhanh (4) Giảm nhanh trong vài giờ đến vài ngày gọi là suy thận cấp (5) Giảm nhanh trong vài ngày gọi là suy thận bán cấp
Xem đáp án
Chọn đáp án C