Bài tập Biểu đồ Địa Lí ôn thi Đại học có lời giải ( vận dụng P2)
-
20205 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỷ trọng của dân thành thị năm 2007 là
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15 và áp dụng công thức tỉnh tỉ trọng thành phần trong một tổng; Tỉ trọng thành phần = giá trị thành phần/ Tổng*100%.
Tỷ trọng của dân thành thị năm 2007 là 23,37/85,17*100% = 27,4%
=> Chọn đáp án C
Câu 2:
Cho bảng số liệu
Số dân và sự gia tăng dân số trung quốc thời kì 1970 - 2004
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2008, NXB ĐH Sư Phạm)
Nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 -2004.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng về số dân và sự gia tăng dân số Trung Quốc thời kì 1970 - 2004 là: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm kéo theo quy mô dân số liên tục giảm. Vì thực tế theo bảng số liệu mặc dù tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm ( từ 2,58% xuống 0,59%) nhưng quy mô dân số vẫn liên tục tăng ( từ 776 triệu người lên 1299 triệu người )
=> Chọn đáp án B
Câu 3:
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (đơn vị: 0C)
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của nước ta?
Dựa vào bảng số liệu đã cho dễ nhận thấy nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm chênh lệch ít trong khi nhiệt độ trung bình tháng I giữa các địa điểm chênh lệch lớn (giữa Lạng Sơn và TP Hồ Chí Minh nhiệt độ trung bình tháng I chênh lệch tới 12,50C)
=> Chọn đáp án D
Câu 4:
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh(Nguồn số liệu theo SGK Địa lí 12 nâng cao, NXH Giáo dục Việt Nam, 2015)
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh?
Thành phố Hồ Chí Minh có phân hóa mùa mưa khô rõ rệt với mùa mưa từ tháng 5- tháng 10, lượng mưa hầu hết trên 200mm/tháng , mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa hầu hết dưới 50mm/tháng.
Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ (2-30C), tháng mưa cực đại vào tháng 9 và không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C => Chọn đáp án B
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
Gdp bình quân đầu người của một số nước trên thế giới năm 2015 (đơn vị: USD)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
GDP bình quân đầu người của các nước phát triển chênh lệch lớn với các nước đang phát triển, chênh lệch khoảng trên 10 lần.
=> Chọn đáp án C
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu gdp phân theo khu vực kinh tế của thụy điển và ê-ti-ô-pi-a năm 2013(đơn vị: %)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy
Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Thụy Điển, khu vực II gấp (25,9/1,4) 18,5 lần khu vực I và khu vực III gấp (72,7/1,4) 51,9 lần khu vực I => nhận xét B đúng => Chọn đáp án B
Câu 7:
Cho bảng số liệu: Quy mô và cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014
(Nguồn số liệu theo Sách giáo khoa Địa lí 12 NXB Giáo dục Việt Nam, 2015 và Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo số liệu ở bảng trên hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô và cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta, giai đoạn 2005-2014?
Theo bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy trong cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta giai đoạn 2005-2014, khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng, từ 18,2% (2005) lên 21,4% (2014)
=> Nhận xét C không đúng => Chọn đáp án C
Câu 8:
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trạm khí hậu Huế.
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là Lượng mưa tăng dần theo các tháng vì đỉnh mưa của Huế rơi vào tháng 10, sau đó, tháng 11 và tháng 12 lượng mưa lại giảm dần chứ không tăng tiếp => Chọn đáp án C
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của cả nước, đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng / diện tích
Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 = 65485 / 1079,6 = 60,7 tạ/ha
=> Chọn đáp án A
Câu 10:
Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng nước sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Hà Nội).
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Sự phân hóa chế độ nước sông Hồng khá sâu sắc, tháng đỉnh lũ lưu lượng đạt 9246 m3/s trong khi tháng kiệt lưu lượng chỉ 914m3/s , chênh nhau hơn 10 lần => Chọn đáp án B
Câu 11:
Dựa vào biểu đồ
Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy sự phân mùa trong chế độ mưa của TP Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội, mùa khô ở TP Hồ Chí Minh có tới 3 tháng (I, II, III) lượng mưa <10mm trong khi Hà Nội do có mưa phùn vào mùa đông nên lượng mưa các tháng đều khoảng >20mm => Chọn đáp án B
Câu 12:
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại các địa điểm ở nước ta
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam, từ 21,20C ở Lạng Sơn tăng lên 27,10C ở Thành phố Hồ Chí Minh => Nhận xét C không đúng => Chọn đáp án C
Câu 13:
Cho biểu đồ sau: Tốc độ tăng trưởng GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2005
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với biểu đồ trên?
Nhận xét đúng nhất với biểu đồ đã cho làGDP của Liên Bang Nga tăng trưởng không đồng đều qua các năm, tăng giảm liên tục qua các năm => Chọn đáp án B
Câu 14:
Cho bảng số liệu
Số lao động và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005-2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010-2015
Ngành nông, lâm, thủy sản có số lao động giảm từ 24279,0 nghìn người (2010) xuống còn 23259,1 nghìn người (2015); và tỉ trọng lao động ngành này cũng có xu hướng giảm từ 49,5% (2010) xuống còn 44% (2015)
=> Chọn đáp án B.
Câu 15:
Cho bảng số liệu
Cơ cấu sử dụng đất ở trung du miền núi bắc bộ và tây nguyên năm 2014 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sử dụng đất của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên năm 2014?
Tỉ trọng đất chuyên dùng năm 2014 của Tây Nguyên (4,2%) lớn hơn tỉ trọng đất chuyên dùng của Trung du miền núi Bắc Bộ (3,6%).
=> nhận xét Tỉ trọng đất chuyên dùng của Tây Nguyên nhỏ hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ là không đúng => Chọn đáp án D.
Câu 16:
Cho bảng số liệu
Gdp của trung quốc và thế giới qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm là
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình GDP của Trung Quốc và thế giới là biểu đồ cột
=> Chọn đáp án B
Câu 17:
Cho bảng số liệu sau
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm ở nước ta
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12- NXB Giáo dục, Niên giám Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào sau đây?
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính biên độ nhiệt năm = nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng VII) - nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng I), ta có Biên độ nhiệt của Điện Biên = 26,5 - 17,1= 9,40C
Tương tự, biên độ nhiệt của Lạng Sơn là 13,70C; Hà Nội là 12,50C; Vinh là 120C; Quy Nhơn là 6,70C => Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về Lạng Sơn => Chọn đáp án C
Câu 18:
Cho bảng số liệu sau
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản qua các năm
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Năng suất lúa gạo của Nhật Bản tăng từ 40,3 tạ/ha năm 1965 lên 60 tạ/ha năm 2000 (công thức tính năng suất = sản lượng / diện tích)
=> nhận xét Năng suất lúa gạo của Nhật Bản có xu hướng giảm là không đúng => Chọn đáp án D
Câu 19:
Cho bảng số liệu:
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh lần lượt là
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính:
biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ trung bình tháng Max - nhiệt độ trung bình tháng Min
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội = 28,90C - 16,40C = 12,50C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của TP Hồ Chí Minh = 28,90C - 25,70C = 3,20C
=> Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho bảng lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội (mm)
Thời gian mùa mưa của Hà Nội là từ
Dựa vào bảng số liệu đã cho, mùa mưa là những tháng liên tục có lượng mưa trung bình >100mm, xác định được mùa mưa của Hà Nội là tháng V đến tháng X => Chọn đáp án B
Câu 21:
Cho biểu đồ về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Hoa Kì từ năm 1950 - 2004
Qua biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Hoa K
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy tỉ trọng nhóm 0-15 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm 15-64 và >65 tuổi tăng => Cơ cấu dân số Hoa Kì ngày càng già hóa
=> Chọn đáp án D
Câu 22:
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản từ 1990 – 2015
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015 là
Dựa vào bảng số liệu và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu trong nhiều năm (>= 4 năm) là biểu đồ miền
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015 là biểu đồ miền => Chọn đáp án B
Câu 23:
Cho bảng số liệu: GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2014
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính
tỉ trọng thành phần trong một tổng = giá trị thành phần / tổng *100%
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm 17348,1 / 78037,1*100% = 22,2%
=> Chọn đáp án A
Câu 24:
Cho bảng số liệu:
Một số chỉ số của dân số Hoa Kì từ năm 1950 - 2014
Nhận xét nào sau đây là đúng
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa, số người dưới độ tuổi lao động ngày càng giảm, số người ngoài độ tuổi lao động ngày càng cao => Chọn đáp án C
Câu 25:
Cho bảng số liệu:
Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: %)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản không ổn định: Từ 1990 đến 1995, Tốc độ tăng trưởng GDP giảm từ 5,1% xuống 1,5%; từ 1995 đến 2000, tốc độ tăng trưởng GDP tăng từ 1,5% lên 2,3%...
=> Chọn đáp án C