Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Địa lý Bài tập Biểu đồ Địa Lí ôn thi Đại học có lời giải

Bài tập Biểu đồ Địa Lí ôn thi Đại học có lời giải

Bài tập Biểu đồ Địa Lí ôn thi Đại học có lời giải ( vận dụng P6)

  • 20207 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho bảng số liệu: dân số việt nam giai đoạn 1990 - 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

 

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là Dân số nữ luôn đông hơn dân số nam.

Vì từ 1990 đến 2000 và năm 2014 dân số nữ đông hơn dân số nam nhưng năm 2007 dân số nam lại đông hơn dân số nữ => Chọn đáp án D


Câu 2:

Cho bảng số liệu:

Một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000-2014

Dựa vào kết quả xử lý số liệu từ bảng trên, cho biết sản phẩm công nghiệp nào sau đây có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014?

 

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (đơn vị %) Trong giai đoạn 2000-2014

Sản lượng thủy sản đông lạnh tăng : 1586,7 / 177,7 = 892,9%

Sản lượng chè chế biến: 179,8 / 70,1 = 256,5%

Sản lượng giày, dép da : 246,5 / 107,9 = 228,5%

Sản lượng xi măng: 60 982,0 / 13 298,0 = 458,6%

=> Sản phẩm công nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 là sản lượng thủy sản đông lạnh

=> Chọn đáp án D


Câu 3:

Cho biểu đồ

Cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn ở nước ta giai đoạn 1998-2014

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998-2014?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng về cơ cấu dân số theo thành thị-nông thôn nước ta trong giai đoạn 1998-2014 là “Tỷ trọng dân số nông thôn chiếm ưu thế và có xu hướng tăng” vì tỉ trọng dân số nông thôn chiếm ưu thế nhưng có xu hướng giảm, từ 1998 đến 2014 tỉ trọng dân nông thôn giảm 10%

=> Chọn đáp án C


Câu 4:

Cho bảng số liệu

Giá trị sản xuất các nhóm ngành công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 -2010

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB thống kê Việt Nam năm 2012)

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho và vận dụng tư duy logic, trong 1 tổng, Tổng cơ cấu luôn =100%; khi tỉ trọng thành phần này tăng sẽ có tỉ trọng thành phần khác giảm

=> nhận xét Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng là không đúng => Chọn đáp án A


Câu 5:

Cho bảng số liệu sau

Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta (2005-2010)

Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005- 2010?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị: lần) = giá

trị năm sau / giá trị năm gốc

Sản lượng khai thác tăng 2 421 / 1 988 = 1,22 lần

Sản lượng nuôi trồng tăng 2 707 / 1 479 = 1,83 lần

=> Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng

=> Chọn đáp án B


Câu 6:

Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2015 so với năm 2005?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét đúng với cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2015 so với năm 2005 là: Khu vực Nhà nước giảm ( từ 11,6% xuống 9,8%) , khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng ( 2,6% lên 4,2%)

=> Chọn đáp án C


Câu 7:

Dựa vào bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của Việt Nam, giai đoạn 1992- 2015.(Đơn vị:%)

Hãy cho biết nhận xét nào không đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo các nhóm hàng, giai đoạn 1992 - 2015?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 1992-2015, Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng, tăng 6,9%; tỉ trọng hàng Nông-lâm-thủy sản giảm nhanh, giảm 12,5%

=> tỉ trọng hàng Nông-lâm-thủy sản giảm nhiều hơn số tăng của Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

=> nhận xét Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng nhanh hơn số giảm của hàng nông-lâm-thủy sản là không đúng => Chọn đáp án A


Câu 8:

Cho bảng số liệu

Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta, giai đoạn 2009-2015

(Đơn vị: ‰)

Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 2009 – 2015?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ suất gia tăng tự nhiên = tỉ suất sinh thô - tỉ suất tử thô

Ta có bảng Tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2009 - 2015

(Đơn vị: %)

Nhận xét thấy Tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng (giảm từ 10.8% năm 2009 giảm còn 9,4% năm 2015)

=> Chọn đáp án B


Câu 9:

Cho biểu đồ:

Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu, điện của nước ta, giai đoạn 2005 – 2014

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta, giai đoạn 2005 – 2014?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ tăng giảm không ổn định. Dầu mỏ có tốc độ tăng trưởng tăng trong giai đoạn 2005-2010, sau đó giảm từ năm 2010 đến 2014

Than có tốc độ tăng trưởng giảm trong giai đoạn 2005-2010, sau đó tăng dần từ năm 2010 đến 2014 => Chọn đáp án D


Câu 10:

Cho biểu đồ sau:

Diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của nước ta giai đoạn 2005 -2012

Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp hằng năm và lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005 -2012

1) Diện tích cây công nghiệp hằng năm và lâu năm có biến động.

2) Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục

3) Diện tích cây công nghiệp hằng năm thấp hơn cây công nghiệp lâu năm

4) Diện tích cây công nghiệp hằng năm có xu hướng giảm

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ đã cho, dễ nhận xét thấy, giai đoạn 2005 -2012

- Diện tích cây công nghiệp hằng năm và lâu năm có sự thay đổi ( tăng liên tục hoặc giảm liên tục) - Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục (ý 2 đúng) - Diện tích cây công nghiệp hằng năm thấp hơn cây công nghiệp lâu năm (ý 3 đúng) - Diện tích cây công nghiệp hằng năm có xu hướng giảm (ý 4 đúng)

=> Chọn đáp án A


Câu 11:

Cho bảng số liệu:

Một số chỉ số dân số của hoa kì qua các năm

Nhận xét nào sau đây là đúng:

 

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi giảm nhanh, tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng nhanh => Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa => Chọn đáp án B


Câu 12:

Cho biểu đồ:

Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của trung quốc qua các năm

Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhật xét nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015?

Xem đáp án

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng về hoạt động ngoại thương của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015 là Trung Quốc xuất siêu liên tục qua các năm. Vì trước năm 1995, Trung Quốc là nước nhập siêu, sau năm 1995 Trung Quốc đã xuất siêu => Chọn đáp án C


Câu 13:

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo tuổi của nhật bản qua các năm

(Đơn vị: %)

Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2014?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng với đặc điểm dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2014 là Tỉ lệ dân số nhóm 15 -64 tăng liên tục. Vì giai đoạn 1950 -2014 Tỉ lệ dân số nhóm 15 -64 có biến động, tăng từ 59,6% năm 1950 lên 69% năm 1970, năm 1970 đến 1997 tỉ lệ không thay đổi giữ ở mức 69%, sau đó từ 1997 đến 2014, tỉ lệ nhóm 15 -64 lại giảm từ 69% xuống còn 60,8%

=> Chọn đáp án C


Câu 14:

Qua mô và cơ cấu lao động đang làm việc theo thành phần kinh tế ở nước ta từ năm 2005

đến năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ?

Xem đáp án

Nhận xét không đúng với biểu đồ là Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng cao nhất. Vì theo biểu đồ, Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng luôn thấp nhất ( năm 2005 chỉ chiếm 18,2% , năm 2014 chỉ chiếm 21%)

=> Chọn đáp án B


Câu 15:

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9

Dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là 30,0/ 90,7*100 = 33,1%

=> Chọn đáp án A


Câu 16:

Dựa vào bảng số liệu sau

Dân số nước ta giai đoạn 1995 - 2014

(Đơn vị: triệu người)

Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) là

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100 (%) Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 = 90,7 / 72,0*100 = 126%

=> Chọn đáp án A


Câu 17:

Cho biểu đồ:

Biểu đồ sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,2017)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ đã cho, giai đoạn 2010 - 2015

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng (3532-2728) = 804 nghìn tấn

Tổng Sản lượng thủy sản tăng (6582-5143) = 1439 nghìn tấn

=> Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ít hơn tổng sản lượng thủy sản

=> nhận xét không đúng về sự thay đổi sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 là “Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn tổng sản lượng thủy sản”.

=> Chọn đáp án D


Câu 18:

Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất nhập khẩu của trung quốc, giai đoạn 2010 - 2015

(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015?

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100(%)

 

Ta có bảng CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)

nhận xét đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015 là Tỉ trọng nhập khẩu giảm; tỉ trọng xuất khẩu tăng

=> Chọn đáp án D


Câu 19:

Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình trên sông thu bồn và sông đồng nai

(đơn vị: m3/s)

Dựa vào bảng số liệu trên cho biết nhận xét nào sai?

 

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Sông Thu Bồn có mùa lũ vào thu đông và sông Đồng Nai có lũ vào hạ - thu. Vì vậy nhận xét A “Sông Thu Bồn có mùa lũ vào xuân - hạ và sông Đồng Nai có lũ vào thu - đông” là sai => Chọn đáp án A


Câu 20:

Cho bảng số liệu:

Tình hình dân số của việt nam qua các năm

(Đơn vị: ‰)

(Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017)

Nhận định nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét không đúng là “Tỉ suất tử thô có xu hướng tăng do chất lượng cuộc sống giảm” vì chất lượng cuộc sống ngày càng tăng, tuổi thọ trung bình tăng, số người già trong dân số nhiều => Chọn đáp án D


Câu 21:

Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm

Năm 2015 tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân là

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = Giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Năm 2015 tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân là 31 131 / 91 713 = 33,9%

=> Chọn đáp án C


Câu 22:

Bảng số liệu:

Dân số và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1981 - 2015

Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 là

 

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính Sản lượng bình quân theo đầu người = sản lượng lúa/ số dân

Sản lượng lúa bình quân theo đầu người năm 2015 = 45,2 / 91,7=0,49291 tấn/ người =492,91kg /người => đáp án A gần đúng nhất

=> Chọn đáp án A

Chú ý đổi đơn vị 1 tấn = 1000kg


Câu 23:

Cho biểu đồ:

Biểu đồ cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện đến qua các năm.

Xem đáp án

Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Tỉ trọng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam bằng đường hàng không giảm ( từ 80,4% năm 2010 xuống còn 79% năm 2015)

=> Chọn đáp án C


Câu 24:

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

(Đơn vị: °C)

Nhận xét nào sau đây “không đúng” với bảng số liệu trê

Xem đáp án

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội (23,60C) thấp hơn TP. Hồ Chí Minh (27,10C)

=> nhận xét “Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội cao hơn TP. Hồ Chí Minh” là không đúng => Chọn đáp án C


Câu 25:

Cho biểu đồ

Biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy qua sông Hồng

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?

Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc, tháng cao nhất (tháng 8) lưu lượng nước sông đạt >9000m3/s; tháng kiệt nhất (tháng 3) lưu lượng chưa đạt 1000m3/s

=> nhận xét không đúng là Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc => Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay